Thừa Thiên –Huế: Phê duyệt dự án Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích Kinh thành Huế với 4.097 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thừa Thiên – Huế vừa phê duyệt Đề án di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 di tích Kinh Thành Huế với tổng mức đầu tư tổng mức đầu tư 4.097 tỷ đồng.
PHAN TIẾN
26, Tháng 03, 2019 | 11:13

Nhàđầutư
UBND tỉnh Thừa Thiên – Huế vừa phê duyệt Đề án di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 di tích Kinh Thành Huế với tổng mức đầu tư tổng mức đầu tư 4.097 tỷ đồng.

Chiều ngày 25/3, Thường trực HĐND tỉnh, khóa VII đã tổ chức kỳ họp bất thường lần thứ 2 để xem xét và thông qua một số Nghị quyết chuyên đề thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh theo Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015. Đồng thời tiến hành bỏ phiếu kiện toàn nhân sự Ủy viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016-2021.

ahoinghi1

 Toàn cảnh kỳ họp bất thường lần thứ 2 do HĐND tỉnh khóa VII, nhiệm kỳ 2016 - 2021 tổ chức

Tập trung thảo luận và thông qua 03 Nghị quyết như: Nghị quyết liên quan đến chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Nghị quyết về bổ sung giá đất 5 năm (2015 - 2019) của tỉnh tại khu vực thực hiện dự án hạ tầng kỹ thuật khu dân cư Bắc Hương Sơ; Nghị quyết cho ý kiến về nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ngân sách Trung ương dự án Bảo tồn, tu bổ và tôn tạo di tích Kinh thành Huế.

Theo đó, UBND tỉnh Thừa Thiên – Huế đã phê duyệt Đề án di dời dân cư, giải phóng mặt bằng khu vực 1 di tích Kinh Thành Huế với tổng mức đầu tư tổng mức đầu tư 4.097 tỷ đồng (Giải phóng mặt bằng 2.735 tỷ đồng từ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, xây dựng khu tái định cư 1.362 tỷ đồng từ nguồn ngân sách địa phương và vốn vay Kho Bạc Nhà nước,

Nội dung đề án bao gồm 02 giai đoạn: Giai đoạn 1 (năm 2019-2021): Hoàn thành di dời, xây dựng khu tái định phạm vi di tích Kinh Thành Huế gồm tường thành, các eo bầu, hộ thành hào và tuyến phòng lộ (2.938 hộ). Kinh phí giải phóng mặt bằng 1.880 tỷ đồng, kinh phí xây dựng các khu tái định cư 946 tỷ đồng.

Giai đoạn 2 (năm 2022-2025): Hoàn thành di dời, xây dựng khu tái định phạm vi các di tích Hồ Tịnh Tâm, Hồ Học Hải, Đàn Xã Tắc, Khâm Thiên Giám, Xiển Võ Từ, Lục Bộ, hệ thống hồ 04 phường nội thành và di tích Trấn Bình Đài (1.263hộ). Kinh phí giải phóng mặt bằng 855 tỷ đồng, kinh phí xây dựng các khu tái định cư 416 tỷ đồng.

Theo báo cáo của UBND tỉnh, về phần xây dựng các khu tái định cư, UBND tỉnh đã phê duyệt 2 dự án tái định cư với tổng diện tích 9,88ha, tổng mức đầu tư 116,6 tỷ đồng.

Hiện tỉnh đã bố trí 105 tỷ đồng từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện hoàn thành kịp thời phục vụ tái định cư kế hoạch di dời dân cư năm 2019.

Thảo luận tại kỳ họp, các đại biểu HĐND tỉnh đã thống nhất  theo tờ trình của UBND tỉnh về nguồn vốn và lộ trình thực hiện giai đoạn 1 của dự án. Qua thẩm tra của HĐND tỉnh, tiến độ thực hiện hai dự án Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư phía Bắc Hương Sơ (khu vực 1 và khu vực 2) do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng TP. Huế làm chủ đầu tư cho thấy, các dự án này đang chậm tiến độ so với kế hoạch, việc này sẽ ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ chung của Đề án.

Tại kì họp lần này, HĐND tỉnh cũng quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng hơn 97 ha rừng trồng sản xuất sang mục đích khác để thực hiện 16 công trình, dự án đang triển khai và tiến hành bỏ phiếu miễn nhiệm chức vụ Ủy viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 đối với ông Phan Tiến Dũng, nguyên Ủy viên UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao nghỉ hưu theo chế độ; miễn nhiệm chức vụ Chánh văn phòng HĐND tỉnh đối với ông Hoàng Khánh Hùng do chuyển công tác khác.

Đồng thời, bầu bổ sung 02 Ủy viên UBND tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021 gồm: ông Nguyễn Đại Vui, Tỉnh ủy viên, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; ông Phan Thanh Hải, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ