Phát hiện dịch tả lợn châu Phi ở tỉnh Thừa Thiên Huế

Nhàđầutư
Kết quả xét nghiệm mẫu lợn chết tại xã Phong Sơn (Huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên – Huế dương tính với virus dịch tả lợn châu Phi.
PHAN TIẾN
19, Tháng 03, 2019 | 08:32

Nhàđầutư
Kết quả xét nghiệm mẫu lợn chết tại xã Phong Sơn (Huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên – Huế dương tính với virus dịch tả lợn châu Phi.

Trao đổi với PV vào chiều tối 18/3, ông Trịnh Đức Hùng, Chủ tịch UBND huyện Phong Điền (Thừa Thiên - Huế) cho biết kết quả xét nghiệm mẫu lợn chết ở xã Phong Sơn dương tính với virus dịch tả lợn châu Phi.

anhdichlon1 (1)

Lực lượng chức năng tỉnh Thừa Thiên - Huế và huyện Phong Điền phối hợp với cơ quan thú y đã đến lấy mẫu xét nghiệm và tiêu hủy số lợn bị bệnh.

Theo đó, một gia đình ở thôn Hiền An, xã Phong Sơn phát hiện ba trong số năm con lợn nái bị chết nên báo chính quyền địa phương vào ngày 17/03.

Sau đó, lực lượng chức năng tỉnh Thừa Thiên - Huế và huyện Phong Điền phối hợp với cơ quan thú y đã đến lấy mẫu xét nghiệm và tiêu hủy số lợn bị bệnh này.

80 lít hóa chất và hai tấn vôi đã được cơ quan chức năng sử dụng để tiêu độc khử trùng tại thôn Hiền An và các khu vực lân cận để dịch lây lan. Ngoài ra, địa phương còn lập chốt kiểm tra việc đưa lợn ra vào địa bàn.

Trước tình hình trên, Phó Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên - Huế Nguyễn Văn Phương đã  yêu cầu các hộ , gia trại và các doanh nghiệp chăn nuôi lợn tiến hành tiêu độc khử trùng, thực hiện các biện pháp sinh học; đồng thời yêu cầu các  địa phương và đơn vị chức năng  tiến hành khoanh vùng, phun thuốc khử trùng, tiêu độc và tiêu hủy toàn bộ số lợn nhiễm bệnh bằng cách chôn lấp; tiến hành lập các chốt chặn vận chuyển, buôn bán lợn sống, sản phẩm thịt lợn, khử trùng môi trường khu vực chăn nuôi, chợ dân sinh nhằm hạn chế dịch  lây lan.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ