Sông Đà 1.01 sắp họp Đại hội đồng cổ đông bất thường

Nhàđầutư
CTCP Sông Đà 1.01 sẽ tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường vào ngày 31/12 để bàn nhiều nội dung quan trọng, trong đó có việc miễn nhiệm và bầu thành viên HĐQT.
PV
22, Tháng 12, 2022 | 13:09

Nhàđầutư
CTCP Sông Đà 1.01 sẽ tổ chức Đại hội đồng cổ đông bất thường vào ngày 31/12 để bàn nhiều nội dung quan trọng, trong đó có việc miễn nhiệm và bầu thành viên HĐQT.

phoi-canh-chung-cu-tokyo-tower-l

Dự án Tokyo Tower Vạn Phúc do SJC làm chủ đầu tư. Ảnh SJC.

CTCP Sông Đà 1.01 (mã CK: SJC) vừa có thông báo về việc triệu tập Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) bất thường vào ngày 31/12 để thông qua việc thay đổi điều lệ, miễn nhiệm và bầu thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát và các nội dung khác thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ.

CTCP Sông Đà 1.01 được thành lập trên cơ sở Xí nghiệp Sông Đà 1.01 (tiền thân là Đội xây dựng số 1) thuộc Công ty cổ phần Xây dựng Sông Đà 1. Công ty này hoạt động chính trong lĩnh vực xây lắp và kinh doanh bất động sản với vốn điều lệ hiện ở mức 72,2 tỷ đồng, trong đó ông Phạm Khánh Phương đang nắm giữ 24,26%VĐL còn bà Vũ Thị Thúy sở hữu 23,53%VĐL.

Về kết quả kinh doanh, lũy kế 9 tháng đầu năm 2022, CTCP Sông Đà 1.01 ghi nhận gần 5,1 tỷ đồng doanh thu, giảm 88% so với cùng kỳ năm trước và lỗ sau thuế 145 triệu đồng. Đến cuối quý 3/2022, tổng tài sản của SJC ở mức 1.617 tỷ đồng, gần như đi ngang so với hồi đầu năm, trong đó chiếm chủ yếu là hàng tồn kho gần 1.400 tỷ đồng.

Bên kia bảng cân đối kế toán, nợ phải trả của SJC đạt 1.518 tỷ, riêng vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn là 528 tỷ đồng.

Tính đến ngày 21/12, cổ phiếu SJC đang giao dịch tại mức giá 13.600 đồng/CP, tương đương tăng 312% so với hồi đầu năm. Thanh khoản trung bình đạt hơn 120.000 đơn vị/phiên, trong khi trước đó chỉ dao động quanh mức 50.000 đơn vị mỗi phiên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ