Quảng Ninh đón thêm dự án FDI 10 triệu USD của Nhật Bản

Nhàđầutư
Ngày 6/7, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh đã trao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án nhà máy 10 triệu USD cho Công ty Parts Seiko (Nhật Bản).
VY ANH
07, Tháng 07, 2023 | 09:22

Nhàđầutư
Ngày 6/7, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh đã trao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án nhà máy 10 triệu USD cho Công ty Parts Seiko (Nhật Bản).

z4493713733025_f9b651c8a7450032e1056ab70698e961

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh trao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án Parts Seiko Việt Nam

Dự án Parts Seiko Việt Nam do chủ đầu tư là Công ty TNHH Parts Seiko Việt Nam thực hiện trên diện tích 1ha tại Khu công nghiệp (KCN) Sông Khoai (TX Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh) với vốn đầu tư 10 triệu USD. Dự án tập trung sản xuất, gia công, lắp ráp và kinh doanh các sản phẩm từ kim loại (giá đỡ trục, vòng trục, vòng đệm, đai kẹp và vòng đệm côn).

Theo kế hoạch, đầu năm 2024 nhà máy sẽ bắt đầu được xây dựng và dự kiến sẽ đi vào sản xuất kinh doanh trong quý III/2024. Tổng công suất sản phẩm khi đi vào hoạt động của toàn bộ dự án là 40,5 tấn/năm. Mục tiêu của nhà máy hướng đến xuất khẩu chủ yếu sang thị trường Nhật Bản và các quốc gia châu Á.

Theo ông Nguyễn Văn Nhân, Tổng Giám đốc Công ty CP Đô thị Amata Hạ Long (thuộc Tập đoàn Amata) - chủ đầu tư hạ tầng KCN Sông Khoai, từ đầu năm 2023 đến nay, đã có 5 nhà đầu tư được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho 24 ha đất, với tổng số vốn trên 435 triệu USD. Lũy kế đến hiện tại, KCN Sông Khoai đã thu hút được 9 dự án đầu tư thứ cấp, với tổng vốn đầu tư đăng ký là gần 1,8 tỷ USD/84 ha đất cho thuê. Tập đoàn Amata kỳ vọng sẽ thu hút được trên 1,2 tỷ USD cho hơn 14 dự án đầu tư trong năm 2023 vào KCN Sông Khoai.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ