Quảng Nam đặt chỉ tiêu vào top 5 chỉ số PCI năm 2025

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Nam đặt chỉ tiêu cho giai đoạn 2021-2025, có chỉ số cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) vào top 5 cả nước.
PHƯỚC NGUYÊN
11, Tháng 01, 2021 | 14:52

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Nam đặt chỉ tiêu cho giai đoạn 2021-2025, có chỉ số cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) vào top 5 cả nước.

Screen Shot 2021-01-11 at 14.29.12

Quảng Nam đang khẩn trương xây dựng kế hoạch cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI). Ảnh: Cty ô tô Trường Hải.

UBND tỉnh Quảng Nam vừa ra thông báo kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh Lê Trí Thanh, tại Hội nghị trực tuyến Cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao thứ hạng Chỉ số PCI Quảng Nam giai đoạn (2021-2025) và Công bố thứ hạng Chỉ số DDCI Quảng Nam năm 2019.

Theo đó, tỉnh này đã đặt mục tiêu đến năm 2025, có chỉ số cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) vào Top 5 cả nước.

Để đạt được mục tiêu trên, UBND tỉnh yêu cầu khẩn trương xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện. Bên cạnh đó, các đơn vị liên quan phải đảm bảo đạt mục tiêu của các chỉ số thành phần giai đoạn 2021-2025 và chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả cuối cùng của các chỉ số thành phần do đơn vị phụ trách.

Kể từ năm 2021, công tác cải thiện, nâng cao chỉ số PCI Quảng Nam sẽ được đưa vào chương trình giám sát nhiệm vụ của các đơn vị để xem xét đánh giá xếp loại thi đua đơn vị, thủ trưởng đơn vị cuối năm.

Ngoài ra, tỉnh này sẽ đẩy mạnh tuyên truyền, quán triệt để cán bộ, công chức, viên chức trong toàn hệ thống chính trị nhận thức rõ tầm quan trọng, ý nghĩa của việc cải thiện các chỉ số thành phần trong PCI.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ