Quảng bình chuyển đổi, giao doanh nghiệp hơn 67.000m2 tại TP Đồng Hới thực hiện Khu nhà ở Thương mại

Nhàđầutư
Để thực hiện Dự án Khu nhà ở thương mại tại Trung tâm hành chính phường Đức Ninh Đông- TP Đồng Hới, UBND tỉnh Quảng Bình vừa quyết định chuyển mục đích sử dụng đất hơn 67.000 ha đất để giao cho doanh nghiệp.
V.TUÂN - Q.CHI
31, Tháng 08, 2020 | 06:23

Nhàđầutư
Để thực hiện Dự án Khu nhà ở thương mại tại Trung tâm hành chính phường Đức Ninh Đông- TP Đồng Hới, UBND tỉnh Quảng Bình vừa quyết định chuyển mục đích sử dụng đất hơn 67.000 ha đất để giao cho doanh nghiệp.

khu nha o ninh duc dong

Quảng Bình chuyển đổi hơn 67.000m2 đất để thực hiện Khu nhà ở Thương mại tại Trung tâm hành chính phường Đức Ninh Đông, TP Đồng Hới (ảnh minh họa)

Theo đó, diện tích chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp là 67.927,5 m2 bao gồm đất ở tại đô thị, đất giao thông, đất thủy lợi tại phường Đức Ninh Đông, TP Đồng Hới.

Toàn bộ diện tích đất được chuyển đổi sẽ được giao cho Liên danh Công ty TNHH Xây dựng Đức Thắng và Công ty TNHH Xây dựng tổng hợp Hoàng Gia (có địa chỉ tại 185 Lê Lợi, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình) để thực hiện Dự án Khu nhà ở thương mại tại Trung tâm hành chính phường Đức Ninh Đông, thành phố Đồng Hới (Đợt 1).

Trong đó, diện tích đất ở tại đô thị: 32.132,6 m2; Diện tích đất giao thông: 33.770,1 m2; Diện tích đất thủy lợi: 2.024,8 m2.

Vị trí, kích thước, ranh giới khu đất được xác định theo kết quả chỉnh lý địa chính các thửa đất thuộc Tờ bản đồ địa chính số 9 và 10, phường Đức Ninh Đông (02 tờ bản đồ), do Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập ngày 06/7/2020, Sở Tài nguyên và Môi trường duyệt ngày 15/7/2020.

UBND tỉnh Quảng Bình giao nhiệm vụ cho các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện chuyển đổi mục đích sử dụng toàn bộ diện tích đất nói trên.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ