Thừa Thiên Huế bổ sung chuyển đổi 23,6ha đất lúa, đất rừng phòng hộ thực hiện 3 công trình, dự án
-
Chia sẻ
-
Bình luận
0

Hàng chục héc ta đất lúa, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng sẽ được tỉnh Thừa Thiên Huế chuyển đổi mục đích sử dụng thực hiện 3 công trình, dự án trên địa bàn(ảnh minh họa)
HĐND tỉnh Thừa Thiên Huế vừa thông qua Nghị quyết số 66/NQ-HĐND về việc thông qua danh mục bổ sung các công trình các công trình, dự án cần thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2020.
Theo đó, tại kỳ họp bất thường lần thứ 10 HĐND tỉnh Khóa VII đã đồng ý thống nhất bổ sung 3 công trình, dự án cần thu hồi đất gồm: Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đất có ký hiệu CX7 thuộc Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương; dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đất phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy; Công trình dự án liên huyện Hạ tầng kỹ thuật khu đất có ký hiệu CL10 và BV - thuộc khu đô thị mới An Vân Dương.

Phối cảnh Khu đô thị mới An Vân Dương, phường Thủy Dương, TX Hương Thủy
Cho phép bổ sung, chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ sang sử dụng vào mục đích khác để thực hiện 3 công trình, dự án.
Trong đó bao gồm, dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đất có ký hiệu CX7 thuộc Khu A - Khu đô thị mới An Vân Dương, phường An Đông, TP Huế với 4,62ha đất; Dự án Hạ tầng kỹ thuật khu đất phường Thủy Dương, thị xã Hương Thủy, Thừa Thiên Huế với 8,5ha đất; Công trình dự án liên huyện Hạ tầng kỹ thuật khu đất có ký hiệu CL10 và BV - thuộc khu đô thị mới An Vân Dương với tổng diện tích 10,48ha.
Trước đó, ngày 18/6/2020 UBND tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đã có Tờ trình số 5191 gửi HĐND tỉnh đề nghị thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh năm 2020.
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế sẽ thực hiện nghị quyết trên, đồng thời giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, tổ đại biểu và các đại biểu HĐND tỉnh phối hợp với Ban Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết theo nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
Sàn VN-Index 1.117,23 -74,71 / -6,27% Lúc 19/01/2021 11:44:16 Cao nhất 18/01/2021 1190,33 Thấp nhất 31/03/2020 649,10 | Giao dịch hôm nay SLGD: 378 KLGD: 827.859.363 GTGD: 16,16 triệu |
Sàn HNX-Index 222,10 -8,40 / -3,64% Lúc 19/01/2021 11:44:16 Cao nhất 18/01/2021 225,49 Thấp nhất 01/04/2020 89,70 | Giao dịch hôm nay SLGD: 186 KLGD: 206.288.486 GTGD: 2,92 triệu |
Sàn UPCOM-Index 74,69 -3,86 / -4,91% Lúc 19/01/2021 11:44:16 Cao nhất 18/01/2021 78,35 Thấp nhất 23/03/2020 47,41 | Giao dịch hôm nay SLGD: 313 KLGD: 65.661.207 GTGD: 983.638,00 |
Nguồn: VPBS
Mã ngoại tệ | Tên ngoại tệ | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
---|---|---|---|---|
Tiền mặt | Chuyển khoản | Chuyển khoản | ||
USD | ĐÔ LA MỸ | 23,090.00 | 23,110.00 | 23,260.00 |
AUD | ĐÔ LA ÚC | 16,538.00 | 16,646.00 | 17,020.00 |
CAD | ĐÔ CANADA | 17,380.00 | 17,485.00 | 17,806.00 |
CHF | FRANCE THỤY SĨ | - | 25,165.00 | - |
DKK | KRONE ĐAN MẠCH | - | - | - |
EUR | EURO | 27,070.00 | 27,179.00 | 27,678.00 |
GBP | BẢNG ANH | - | 30,246.00 | - |
HKD | ĐÔ HONGKONG | - | 2,963.00 | - |
INR | RUPI ẤN ĐỘ | - | - | - |
JPY | YÊN NHẬT | 218.44 | 219.54 | 223.57 |
KRW | WON HÀN QUỐC | - | - | - |
KWD | KUWAITI DINAR | - | - | - |
MYR | RINGGIT MÃ LAY | - | - | - |
NOK | KRONE NA UY | - | - | - |
RUB | RÚP NGA | - | - | - |
SAR | SAUDI RIAL | - | - | - |
SEK | KRONE THỤY ĐIỂN | - | - | - |
SGD | ĐÔ SINGAPORE | 16,927.00 | 17,038.00 | 17,350.00 |
THB | BẠT THÁI LAN | - | 761.00 | - |
Nguồn: ACB Bank
Giá vàng | ||
---|---|---|
(ĐVT : 1,000) | Mua vào | Bán ra |
SJC Hồ Chí Minh | ||
SJC HCM 1-10L | 55,850-50 | 56,400-50 |
Nhẫn 9999 1c->5c | 54,6000 | 55,1500 |
Vàng nữ trang 9999 | 54,2500 | 54,9500 |
Vàng nữ trang 24K | 53,4060 | 54,4060 |
Vàng nữ trang 18K | 39,3670 | 41,3670 |
Vàng nữ trang 14K | 30,1890 | 32,1890 |
Vàng nữ trang 10K | 21,0660 | 23,0660 |
SJC Các Tỉnh Thành Phố | ||
SJC Hà Nội | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Đà Nẵng | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Nha Trang | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Cà Mau | 55,850-50 | 56,420-50 |
SJC Bình Phước | 55,830-50 | 56,420-50 |
SJC Huế | 55,820-50 | 56,430-50 |
SJC Biên Hòa | 55,850-50 | 56,400-50 |
SJC Miền Tây | 55,850-50 | 56,400-50 |
SJC Quãng Ngãi | 55,850-50 | 56,400-50 |
SJC Đà Lạt | 47,7700 | 48,2000 |
SJC Long Xuyên | 55,870-50 | 56,450-50 |
Giá Vàng SJC Tổ Chức Lớn | ||
DOJI HCM | 55,850150 | 56,3000 |
DOJI HN | 55,90070 | 56,30020 |
PNJ HCM | 55,8500 | 56,4000 |
PNJ Hà Nội | 55,8500 | 56,4000 |
Phú Qúy SJC | 55,9000 | 56,3500 |
Mi Hồng | 56,020120 | 56,27020 |
Bảo Tín Minh Châu | 56,3500 | 56,8000 |
Giá Vàng SJC Ngân Hàng | ||
EXIMBANK | 55,8500 | 56,2000 |
ACB | 55,700-50 | 56,200-50 |
Sacombank | 54,3800 | 54,5800 |
SCB | 56,0500 | 56,350-50 |
MARITIME BANK | 55,3000 | 56,6000 |
TPBANK GOLD | 55,90070 | 56,30020 |
Đặt giá vàng vào website |
Nguồn: GiaVangVN.org
-
Một số trọng điểm đầu tư bất động sản năm 2021
13, Tháng 01, 2021 | 07:08 -
Một năm 'buồn' của thị trường condotel
16, Tháng 01, 2021 | 06:30 -
Những dự án nào sẽ được doanh nghiệp địa ốc phía Nam mở bán trong quý I/2021
12, Tháng 01, 2021 | 12:07 -
Văn phòng chia sẻ - xu hướng phục vụ công việc trong trạng thái “bình thường mới”
17, Tháng 01, 2021 | 09:45 -
Lễ kỉ niệm: 'Van Phuc Group 25 năm - Vươn tầm cao mới'
18, Tháng 01, 2021 | 06:36

-
Bất động sản công nghiệp: Điểm sáng của thị trường năm 202119, Tháng 01, 2021 | 07:32
-
Lễ kỉ niệm: 'Van Phuc Group 25 năm - Vươn tầm cao mới'18, Tháng 01, 2021 | 06:36
-
Nhà đầu tư rục rịch trở lại 'săn' đất nền Nhơn Trạch17, Tháng 01, 2021 | 09:46
-
'Bong bóng' bất động sản sẽ khó xảy ra trong năm 2021?17, Tháng 01, 2021 | 06:24
-
Văn phòng chia sẻ - xu hướng phục vụ công việc trong trạng thái “bình thường mới”17, Tháng 01, 2021 | 09:45
-
Địa phương đồng loạt mạnh tay với dự án chậm triển khai, quy hoạch 'treo'16, Tháng 01, 2021 | 02:42
