Quận Tân Bình hỗ trợ hơn 7 triệu đồng/m2 đất khu vườn rau Lộc Hưng

Hội đồng hỗ trợ của dự án đầu tư xây dựng cụm trường học công lập đạt chuẩn quốc gia tại khu đất công trình công cộng phường 6 (quận Tân Bình, TP.HCM) vừa có thông báo về chính sách hỗ trợ với các trường hợp đang sử dụng đất tại khu vực này.
NHÓM PV CT-XH
14, Tháng 01, 2019 | 08:54

Hội đồng hỗ trợ của dự án đầu tư xây dựng cụm trường học công lập đạt chuẩn quốc gia tại khu đất công trình công cộng phường 6 (quận Tân Bình, TP.HCM) vừa có thông báo về chính sách hỗ trợ với các trường hợp đang sử dụng đất tại khu vực này.

vuon-rau-1547356537249214893716

Khu vực vườn rau Lộc Hưng, phường 6, Tân Bình 

Theo đó, về đơn giá đất nông nghiệp, sẽ áp dụng đơn giá 7.055.000 đồng/m2 để tính hỗ trợ đối với các trường hợp sử dụng đất tại khu đất công trình công cộng phường 6, theo ý kiến chấp thuận của UBND TP tại công văn ngày 10-1-2019.

Ngoài ra, UBND quận Tân Bình cũng có chính sách hỗ trợ thêm. Cụ thể, đối với các trường hợp đang canh tác hoa màu bị ảnh hưởng bởi quá trình giải tỏa chiếm dụng đất và xây dựng trái phép, không thể tiếp tục trồng rau, UBND quận sẽ hỗ trợ chi phí tương đương doanh thu 3 tháng (có mức 4-6 triệu đồng/tháng). 

Điều kiện được hỗ trợ là người dân có canh tác thực tế tại khu đất trên đến hết ngày 3-1-2019.

Quận cũng hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề, tổ chức đào tạo chuyển đổi ngành nghề theo nhu cầu, nguyện vọng của người dân, kinh phí đào tạo do quận chi trả.

UBND quận cũng thống nhất hỗ trợ các trường hợp có hoàn cảnh neo đơn, diện hộ nghèo, đặc biệt khó khăn sẽ được tạo điều kiện vay vốn tại ngân hàng chính sách xã hội nếu có nhu cầu. 

UBND phường, quận cam kết tạo mọi điều kiện để người dân được chăm lo Tết đầy đủ, đảm bảo các vấn đề an sinh xã hội, thăm viếng khi ốm đau.

Đối với các trường hợp có hoàn cảnh khó khăn về chỗ ở và đủ điều kiện theo quy định, UBND phường, quận sẽ rà soát và đối chiếu các quy định về tiêu chuẩn mua nhà xã hội, từ đó sẽ báo cáo đề xuất UBND TP xem xét giải quyết từng trường hợp cụ thể.

(Theo Tuổi trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ