BVSC: Cơ chế vận hành tỷ giá mới của Trung Quốc giúp giải tỏa áp lực USD/VND

Cơ chế vận hành tỷ giá của Trung Quốc có thêm yếu tố chủ quan nhằm ngăn chặn đà giảm giá đồng nhân dân tệ, đồng thời giải tỏa áp lực đối với tỷ giá USD/VND.
KHỔNG CHIÊM
28, Tháng 08, 2018 | 10:32

Cơ chế vận hành tỷ giá của Trung Quốc có thêm yếu tố chủ quan nhằm ngăn chặn đà giảm giá đồng nhân dân tệ, đồng thời giải tỏa áp lực đối với tỷ giá USD/VND.

Reminbi

Cơ chế vận hành tỷ giá mới của Trung Quốc giúp giải tỏa áp lực USD/VND

Công ty cổ phần Chứng khoán Bảo Việt (BVSC) vừa có đánh giá ngắn về tác động của việc Trung Quốc điều chỉnh cơ chế vận hành tỷ giá. Trước đó, ngân hàng trung ương (NHTW) nước này đã áp dụng trở lại nhân tố "Cyclical - counter", tức Trung Quốc sẽ điều hành tiền tệ với yếu tố chủ quan bên cạnh áp dụng tỷ giá liên ngân hàng đóng cửa ngày hôm trước. Yếu tố chủ quan không được định lượng một cách cụ thể.

BVSC đánh giá việc áp dụng này sẽ khiến NHTW Trung Quốc niêm yết giá đồng nhân dân tệ (NDT) trong 2 tuần gần đây theo hướng mạnh hơn thực tế. Đây được coi là động thái can thiệp của nước này nhằm ngăn chặn đà giảm giá của NDT, tránh cáo buộc sử dụng đồng tiền này như vũ khí trong chiến tranh thương mại.

Về cơ bản, BVSC duy trì quan điểm Trung Quốc ưa thích một đồng NDT ổn định hơn là biến động quá mạnh (cả chiều tăng giá lẫn giảm giá). Diễn biến này cũng sẽ giúp giải tỏa áp lực đối với tỷ giá USD/VND trong nước.

Lúc 8h30 sáng nay (28/8), tỷ giá USD/CNY tăng 0,15% lên 6,803. Vào sáng ngày hôm qua (27/8), đồng NDT có thời điểm lên 6,808, đạt đỉnh 2,5 tuần gần đây.

Trong khi đó, tỷ giá USD/VND cũng đang có dấu hiệu hạ nhiệt. Tỷ giá trung tâm sáng nay hạ 5 đồng về 22.678 đồng. 

(Theo NDH)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ