Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

Tổng diện tích lập quy hoạch chung đô thị Văn Giang gần 7.184 ha với quy mô dân số đến năm 2040 khoảng 350.000 người.
LÊ XUÂN
05, Tháng 03, 2020 | 16:38

Tổng diện tích lập quy hoạch chung đô thị Văn Giang gần 7.184 ha với quy mô dân số đến năm 2040 khoảng 350.000 người.

203156baoxaydung-image001-4377-1583330696

Quy hoạch chung đô thị Văn Giang đến năm 2040 với dân số khoảng 350.000 người.

Phó Thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa ký quyết định phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chung đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050.

Phạm vi nghiên cứu quy hoạch gồm huyện Văn Giang, khu vực phía Tây huyện Yên Mỹ, khu vực phía Tây huyện Văn Lâm và khu vực phía Bắc huyện Khoái Châu. Nghiên cứu định hướng tổng thể không gian khu vực phát triển đô thị do sự kết nối tất yếu về mặt không gian giữa huyện Văn Giang và các khu vực lân cận theo quy luật đô thị hóa, phù hợp với nguồn lực thực hiện, khả năng liên kết vùng.

Phạm vi lập quy hoạch chung đô thị Văn Giang được thực hiện trong địa giới hành chính của huyện Văn Giang. Tổng diện tích lập quy hoạch gần 7.184 ha.

Dân số hiện trạng của huyện Văn Giang gần 121.000 người. Dự báo quy mô dân số đến năm 2030 khoảng 250.000 người, trong đó dân số nội thị khoảng 175.000 người. Dự báo quy mô dân số đến năm 2040 khoảng 350.000 người, trong đó dân số nội thị khoảng 325.000 người.

Nội dung lập quy hoạch đô thị Văn Giang gồm khảo sát và đánh giá hiện trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và thực trạng của quy hoạch đô thị; định hướng phát triển không gian đô thị, đề xuất các cấu trúc hoặc hình thái không gian chính của đô thị, hướng phát triển, luận chứng chọn phương án khả thi; tổ chức các khu chức năng đô thị; định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội...

UBND tỉnh Hưng Yên bố trí nguồn vốn, phê duyệt tổng dự toán chi phí lập quy hoạch; phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức lập, trình duyệt đồ án quy hoạch chung đô thị Văn Giang, tỉnh Hưng Yên đến năm 2040, tầm nhìn đến năm 2050 đảm bảo tiến độ, chất lượng theo quy định của pháp luật.

(Theo Người đồng hành)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ