'Nhờ' dịch COVID-19, chủ nhãn hiệu nước rửa tay khô On1 báo lãi lớn

Trong quý I/2020, Bột giặt LIX có doanh thu thuần đạt hơn 880 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hơn 64 tỷ đồng, đây cũng là mức lợi nhuận cao nhất trong một quý kể từ quý IV/2015.
KỲ PHONG
19, Tháng 04, 2020 | 07:00

Trong quý I/2020, Bột giặt LIX có doanh thu thuần đạt hơn 880 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế hơn 64 tỷ đồng, đây cũng là mức lợi nhuận cao nhất trong một quý kể từ quý IV/2015.

CTCP Bột giặt LIX (LIXCO – HoSE: LIX) vừa công bố báo cáo tài chính quý I/2020. Theo đó, doanh thu thuần đạt hơn 880 tỷ đồng, tăng mạnh 54% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu xuất khẩu đạt 104,7 tỷ đồng và doanh thu nội địa là 775,7 tỷ đồng.

Giá vốn tăng chậm hơn (27,6%) giúp biên lãi gộp được cải thiện đáng kể lên mức 35%, tương ứng lợi nhuận gộp hơn 307 tỷ đồng, gấp 2,5 lần quý I/2019, dù các chi phí tăng mạnh như chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 35% lên 33,5 tỷ đồng, chi phí bán hàng cũng tăng gần 4 lần lên 193,5 tỷ đồng.

d745102e147c73884c0ac47cdb1e677c

Nhãn hiệu nước rửa tay khô On1 của CTCP Bột giặt LIX. Ảnh: Lazada 

Kết quả, Bột giặt LIX thu về hơn 64 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, tăng 66,5% so với cũng kỳ năm 2019 và là mức lợi nhuận cao nhất trong một quý kể từ quý IV/2015. 

Tính đến hết quý I/2020, tổng tài sản của Bột giặt LIX đạt gần 1.092 tỷ đồng, tăng 21,7% so với thời điểm đầu năm. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tích lũy được là 176 tỷ đồng, bên cạnh quỹ đầu tư phát triển gần 119 tỷ đồng.

CTCP Bột giặt LIX được thành lập từ năm 1972 và là một trong các doanh nghiệp nội địa hàng đầu về sản phẩm chăm sóc gia đình như bột giặt, nước rửa chén, nước lau sàn, nước giặt, nước làm mềm vải LIXSOFT, nước tẩy JAVEL LIX,… đặc biệt LIX cũng là chủ sở hữu của nhãn hiệu nước rửa tay khô sạch khuẩn On1 đang "hot" trong mùa dịch COVID-19 vừa qua.

Chốt phiên giao dịch ngày 17/4, giá cổ phiếu LIX tăng 3,4%, lên 57.900 đồng/cổ phiếu. Giá trị vốn hóa hiện đang ở mức 1.875 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ