Một cá nhân bất ngờ trở thành cổ đông lớn duy nhất của ROS

Nhàđầutư
Với mức giá 5.050 đồng/CP, ông Lê Văn Lợi đã chi ra khoảng 52 tỷ đồng để hoàn tất giao dịch tại FLC Faros.
NHẬT HUỲNH
10, Tháng 05, 2022 | 16:15

Nhàđầutư
Với mức giá 5.050 đồng/CP, ông Lê Văn Lợi đã chi ra khoảng 52 tỷ đồng để hoàn tất giao dịch tại FLC Faros.

Screenshot (1594)

Ông Lê Văn Lợi hiện là cổ đông lớn duy nhất tại FLC Faros.Ảnh ROS.

Ông Lê Văn Lợi vừa có văn bản gửi Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HSX) cho biết, vào ngày 4/5/2022, nhà đầu tư này đã mua vào 10,44 triệu cổ phiếu ROS của Công ty cổ phần Xây dựng FLC Faros, nâng tỷ lệ sở hữu tại FLC Faros từ 3,964% lên mức 5,804%, qua đó trở thành cổ đông lớn của công ty. Lưu ý rằng đây cũng là cổ đông lớn duy nhất tại FLC Faros và không có mối quan hệ với lãnh đạo công ty này.

Kết thúc phiên ngày 4/5, thị giá ROS đạt mức 5.050 đồng/CP, tạm tính theo mức giá này, ông Lợi đã chi ra khoảng 52 tỷ đồng để hoàn tất giao dịch trên.

Động thái gom cổ phần của ông Lợi diễn ra khi giá cổ phiếu ROS vẫn đang trong quãng trượt dài sau vụ án ông Trịnh Văn Quyết thao túng thị trường chứng khoán. So với mức đỉnh giá 16.000 đồng (phiên 7/1), ROS đã mất tới 70% thị giá về mức 4.830 đồng/cp (phiên 10/5). Vào ngày 26/4, cổ phiếu này cũng đã bị đưa vào diện cảnh báo với lý do chậm nộp báo cáo tài chính năm 2021 đã kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên đã được soát xét quá 15 ngày so với thời hạn quy định.

Hiện tại, Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm người đại diện pháp luật của FLC Faros là bà Nguyễn Bình Phương (SN 1973). Ngoài chức vụ tại ROS, bà Phương còn là Phó Tổng giám đốc và Thành viên HĐQT của CTCP Nông dược HAI. Bà Phương hiện đang nắm 39.200 cổ phiếu ROS, tương đương giá trị 0,2 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ