MBBank kỳ vọng lãi chạm ngưỡng 10.000 tỷ, trả cổ tức 14% năm 2019

Nhàđầutư
MBBank đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm 2019 đạt 9.895 tỷ đồng, tăng 27% so với năm 2018. Trong đó, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng mẹ là 8.525 tỷ đồng, tăng 21%. 
LÂM TÍN
20, Tháng 03, 2019 | 06:56

Nhàđầutư
MBBank đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm 2019 đạt 9.895 tỷ đồng, tăng 27% so với năm 2018. Trong đó, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng mẹ là 8.525 tỷ đồng, tăng 21%. 

mbbank

 

Ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank - MBB) vừa công bố một số Báo cáo thường niên năm 2018, qua đó hé lộ một số chỉ tiêu kinh doanh quan trọng trong năm nay. 

Cụ thể, MBBank đặt mục tiêu lợi nhuận trước thuế năm 2019 đạt 9.895 tỷ đồng, tăng 27% so với thực hiện năm 2018. Trong đó, lợi nhuận trước thuế của ngân hàng mẹ là 8.525 tỷ đồng, tăng 21%. 

Tổng tài sản dự kiến tăng 12% và vượt mốc 400 nghìn tỷ. Vốn điều lệ tăng 20% lên 25.841 tỷ đòng. Số dư huy động vốn dân cư, tổ chức kinh tế trong năm 2019 của MBBank tăng 14%, đạt 273.696 tỷ đồng. Dư nợ cho vay khách hàng dự kiến tăng 20% lên mức 257.118 tỷ đồng. Tỷ lệ nợ xấu được kiểm soát dưới 1,5%. 

MBBank cũng cho biết dự kiến chi trả cổ tức năm 2019 với tỷ lệ 14%.

Screen Shot 2019-03-19 at 7.03.31 PM

Kế hoạch kinh doanh năm 2019 của MBBank. Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2018 của MBBank

Năm 2018, MBBank đạt doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh 19.537 tỷ, tăng 41% so với 2017. Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 7.767 tỷ; ROE đạt 19,41%, ROA khoảng 1,83%. Tỷ lệ nợ xấu đến hết năm 2018 ở mức 1,33%; hệ số an toàn vốn CAR xấp xỉ 10,9% (quy định của NHNN ≥ 9%); tỉ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung dài hạn ở mức 33,45% (quy định của NHNN ≤ 45%); tỉ lệ dự trữ thanh khoản ở mức 18,83% cao hơn nhiều mức tối thiểu theo qui định của NHNN (10%).

Cũng theo Báo cáo thường niên vừa công bố, tới cuối năm 2018, MBBank có 359 nhà đầu tư tổ chức nắm 79,35% cổ phần, trong đó 4 cổ đông lớn sở hữu 39,57%. Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài là 20%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25180.00 25185.00 25485.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30846.00 31032.00 32001.00
HKD 3185.00 3198.00 3302.00
CHF 27415.00 27525.00 28378.00
JPY 160.64 161.29 168.67
AUD 16085.00 16150.00 16648.00
SGD 18346.00 18420.00 18964.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18198.00 18271.00 18809.00
NZD   14807.00 15308.00
KRW   17.63 19.26
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2290.00 2378.00
NOK   2269.00 2358.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ