Lô trái phiếu 200 tỷ đồng chảy về dự án Ngọc Linh Plaza?

Nhàđầutư
Ngay trong ngày phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu LMBCH2123001, Lemanh Brothers Investments đã thế chấp tại EVNFC hợp đồng hợp tác với Công ty TNHH Ngọc Linh đầu tư dự án Ngọc Linh Plaza.
TẢ PHÙ
15, Tháng 07, 2021 | 11:02

Nhàđầutư
Ngay trong ngày phát hành thành công 200 tỷ đồng trái phiếu LMBCH2123001, Lemanh Brothers Investments đã thế chấp tại EVNFC hợp đồng hợp tác với Công ty TNHH Ngọc Linh đầu tư dự án Ngọc Linh Plaza.

NDT - 34 Dai Tu

Phối cảnh dự án Ngọc Linh Plaza tại 34 Đại Từ. Ảnh: Vina2.

Ngày 22/6/2021, Công ty TNHH Đầu tư Lemanh Brothers đã chào bán thành công 200 tỷ đồng trái phiếu mã LMBCH2123001 cho 1 nhà đầu tư là tổ chức tín dụng.

Đây là trái phiếu không chuyển đổi, có tài sản bảo đảm, không kèm theo chứng quyền, có kỳ hạn 24 tháng, lãi suất trái phiếu năm đầu tiên là 12%/năm. Lãi suất năm tiếp theo được thả nổi tính bằng bình quân lãi suất tiền gửi tiết kiệm trả sau kỳ hạn 12 tháng của Techcombank, Vietinbank, Agribank và BIDV cộng biên độ 5%.

Bên thu xếp cho đợt chào bán trái phiếu là CTCP Chứng khoán Nhất Việt – VFS.

Đáng chú ý, ngay trong ngày phát hành thành công trái phiếu LMBCH2123001, Lemanh Brothers Investments đã thế chấp tại Công ty Tài chính CP Điện Lực (EVNFC) hợp đồng hợp tác với Công ty TNHH Ngọc Linh đầu tư dự án Ngọc Linh Plaza. Như đã đề cập, dự án Ngọc Linh Plaza (tọa lạc tại số 34 Đại Từ, TP. Hà Nội) tổ hợp dịch vụ, thương mại, văn phòng, căn hộ chung cư cao cấp 35 tầng với quy mô hơn 7.000 m2.   

Lemanh Brothers Investment được thành lập vào tháng 5/2018, hiện trụ sở chính đặt tại xóm 4, xã Yên Mỹ, huyện Thanh Trì, TP. Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25154.00 25454.00
EUR 26614.00 26721.00 27913.00
GBP 31079.00 31267.00 32238.00
HKD 3175.00 3188.00 3293.00
CHF 27119.00 27228.00 28070.00
JPY 158.64 159.28 166.53
AUD 16228.00 16293.00 16792.00
SGD 18282.00 18355.00 18898.00
THB 667.00 670.00 698.00
CAD 18119.00 18192.00 18728.00
NZD   14762.00 15261.00
KRW   17.57 19.19
DKK   3574.00 3706.00
SEK   2277.00 2364.00
NOK   2253.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ