Liên danh TNR Holdings ‘rộng cửa’ tại dự án khu dân cư 506 tỷ ở Lâm Đồng

Nhàđầutư
Liên danh Công ty TNHH OLECO-NQ - CTCP Bất động sản Mỹ là nhà đầu tư duy nhất được công nhận đạt yêu cầu tại dự án Khu dân cư đồi Thanh Danh có tổng mức đầu tư hơn 506 tỷ đồng.
VĂN DŨNG
17, Tháng 05, 2022 | 15:50

Nhàđầutư
Liên danh Công ty TNHH OLECO-NQ - CTCP Bất động sản Mỹ là nhà đầu tư duy nhất được công nhận đạt yêu cầu tại dự án Khu dân cư đồi Thanh Danh có tổng mức đầu tư hơn 506 tỷ đồng.

1

Dự án Khu dân cư đồi Thanh Danh tại thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng. Ảnh minh họa. Nguồn: Internet

UBND tỉnh Lâm Đồng vừa có quyết định công nhận nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu sơ bộ năng lực, kinh nghiệm thực hiện Dự án Khu dân cư đồi Thanh Danh. Theo đó, Liên danh Công ty TNHH OLECO-NQ - CTCP Bất động sản Mỹ là nhà đầu tư duy nhất được công nhận đạt yêu cầu.

Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng cho biết, dự án Khu dân cư đồi Thanh Danh được xây dựng tại thị trấn Di Linh, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng với tổng diện tích 49.903m2. Sơ bộ tổng chi phí thực hiện là 506,85 tỷ đồng. Dự án sẽ đầu tư xây dựng 151 căn nhà ở gồm 141 căn đầu tư hoàn thiện phần thô, mặt ngoài để kinh doanh (trong đó có 106 căn liền kề, 18 căn liền kề phố và 17 căn biệt thự); 10 căn đầu tư hoàn thành hạ tầng, bàn giao cho Nhà nước phục vụ công tác tái định cư và các công trình giáo dục, hạ tầng kỹ thuật khác. Tiến độ thực hiện dự án là 3 năm (36 tháng) kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

Công ty TNHH OLECO-NQ và CTCP Bất động sản Mỹ đều là các thành viên của Tập đoàn TNR Holdings. 

Vừa qua, liên danh này cũng đăng ký thực hiện dự án Khu dân cư phía Tây Nam Quốc lộ 1A tại phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng vốn đầu tư hơn 746 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ