Lì xì thời 4.0!

Nhàđầutư
Nhân dịp Tết Nguyên Đán năm nay, ngân hàng DBS của Singapore đã giới thiệu ra thị trường một chương trình thử nghiệm cho phép khách hàng tải về bao lì xì màu đỏ có QR code để sử dụng trong dịp Tết.
NGỌC TRÂM
30, Tháng 01, 2019 | 16:29

Nhàđầutư
Nhân dịp Tết Nguyên Đán năm nay, ngân hàng DBS của Singapore đã giới thiệu ra thị trường một chương trình thử nghiệm cho phép khách hàng tải về bao lì xì màu đỏ có QR code để sử dụng trong dịp Tết.

Bao li xi

Bao lì xì điện tử của ngân hàng DBS 

Đứng trước thực tế là người dân Singapore… có truyền thống trao và nhận bao lì xì đỏ ngày Tết cho/từ người thân và bạn bè, dịp Tết năm nay DBS đã cho phép người dùng ví điện tử DBS PayLah! tải về những bao lì xì có QR code của ngân hàng để sử dụng trong việc mừng tuổi trong dịp Tết. Việc này tạo cho người dùng cảm giác đang trao bao lì xì thật, trong khi lại hạn chế được việc phải dùng tiền mặt.     

Không những cho phép người dùng quét và tạo QR code để thanh toán và chuyển tiền, giải pháp tiên phong này của DBS còn cho phép khách hàng tải số tiền mà mình muốn vào mỗi bao lì xì với một mã QR riêng biệt.

Để sử dụng DBS PayLah! – ví điện tử hiện thịnh hành nhất ở quốc đảo Singapore với hơn 1 triệu người dùng, khách hàng chỉ cần quét một mã QR duy nhất cho mỗi bao lì xì và tải về số tiền có giá trị lên tới 999 đô la Singapore. Sau đó người tặng trao tặng những bao lì xì này cho người nhận và người nhận quét mã QR bằng ứng dụng DBS PayLah! cài đặt trên điện thoại của mình để nhận về số tiền được lì xì.

Được biết, năm 2015 DBS đã ra mắt thị trường bao lì xì điện tử có tên gọi là eAng Baos. Mức độ phổ biến của loại bao lì xì này tăng lên rất nhanh. Theo DBS, số lượng bao lì xì được sử dụng trong dịp Tết năm ngoái cao gấp 6 lần hồi năm 2017.  

TỪ KHÓA: lì xìTết
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25170.00 25172.00 25472.00
EUR 26456.00 26562.00 27742.00
GBP 30871.00 31057.00 32013.00
HKD 3176.00 3189.00 3292.00
CHF 27361.00 27471.00 28313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15933.00 15997.00 16486.00
SGD 18272.00 18345.00 18880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18092.00 18165.00 18691.00
NZD   14693.00 15186.00
KRW   17.52 19.13
DKK   3553.00 3682.00
SEK   2267.00 2353.00
NOK   2251.00 2338.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ