Không khí chào đón Tết Kỷ Hợi trên thế giới

Từ Trung Quốc, Singapore tới Mỹ, người dân khắp nơi trên thế giới đang rộn ràng trong không khí đón Tết Kỷ Hợi.
PV
03, Tháng 02, 2019 | 09:36

Từ Trung Quốc, Singapore tới Mỹ, người dân khắp nơi trên thế giới đang rộn ràng trong không khí đón Tết Kỷ Hợi.

1-1549110125_680x0

Cô gái chụp ảnh cùng tượng chú lợn đất khổng lồ trong công viên ở Bắc Kinh hôm 2/2. Mùng một Tết Kỷ Hợi 2019 sẽ bắt đầu vào 5/2. Khắp nơi trên thế giới, người dân đi sắm hoa, đồ trang trí về bày biện trong nhà.

2-1549110193_680x0

Một người bán hoa giữa rừng hoa đào trong hội chợ Tết Nguyên đán ở quận Cửu Long, Hong Kong, hôm 2/2.

3-1549110243_680x0

Phụ nữ mặc trang phục truyền thống Trung Quốc chỉnh lại tóc để chụp ảnh trong công viên ở Bắc Kinh hôm 2/2.

4-1549110294_680x0

Mẹ dắt con sắm đồ trang trí tết ở phố người Hoa tại Los Angeles, bang California, Mỹ, hôm 1/2. Năm nay, thành phố sẽ tổ chức kỷ niệm lần thứ 120 lễ diễu hành Múa Lân vào ngày 9/2.

8-1549110469_680x0

Người dân mua quýt bày bán trên xe tải ở phố người Hoa, thành phố Los Angeles, Mỹ, hôm 1/2.

5-1549110323_680x0

Cầu cảng Sydney ngày 1/2 rực rỡ trong sắc đỏ để đón năm mới âm lịch.

6-1549110368_680x0

Trẻ em vui vẻ chạm vào các chú lợn trong  sự kiện chào mừng Tết Kỷ Hợi ở phố người Hoa tại Manila, thủ đô Philipppines hôm 1/2.

7-1549110409_680x0

Đoàn múa lân biểu diễn trên đường phố Phnom Penh, thủ đô Campuchia hôm 1/2.

Một phụ nữ chụp ảnh selfie giữa khu triển lãm hoa Dahlia Dreams ở Singapore hôm 24/1. Triển lãm kéo dài từ ngày 18/1 tới 24/2 với chủ đề "Ngàn hoa khoe sắc", trưng bày gần 1.500 loài hoa để chào đón tết nguyên đán.

9-1549110877_680x0

Một phụ nữ chụp ảnh selfie giữa khu triển lãm hoa Dahlia Dreams ở Singapore hôm 24/1. Triển lãm kéo dài từ ngày 18/1 tới 24/2 với chủ đề "Ngàn hoa khoe sắc", trưng bày gần 1.500 loài hoa để chào đón tết nguyên đán.

(Theo Vnexpress)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ