Hồ chứa nước nửa nghìn tỷ ở Kon Tum dần thành hình

Nhàđầutư
Dự án hồ chứa nước Đăk Pokei có tổng mức đầu tư 553 tỷ đồng, đã hoàn thành tiến độ khoảng 80%, và dự kiến sẽ đưa vào vận hành vào cuối năm nay sau 5 năm thi công.
NGỌC TÂN
10, Tháng 04, 2022 | 10:10

Nhàđầutư
Dự án hồ chứa nước Đăk Pokei có tổng mức đầu tư 553 tỷ đồng, đã hoàn thành tiến độ khoảng 80%, và dự kiến sẽ đưa vào vận hành vào cuối năm nay sau 5 năm thi công.

dak Pkoei

Dự án hồ chứa nước Đăk Pokei đạt tiến độ khoảng 80%. Ảnh: Dương Nương

Dự án hồ chứa nước Đăk Pokei được UBND tỉnh Kon Tum phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 278/QĐ-UBND ngày 22/3/2018. Dự án được giao cho Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh làm chủ đầu tư.

Theo quyết định phê duyệt, dự án có tổng vốn đầu tư trên 553 tỷ đồng, chia làm 2 giai đoạn, trong đó, giai đoạn 1 có tổng mức đầu tư gần 435 tỷ đồng và giai đoạn 2 có tổng mức đầu tư gần 119 tỷ đồng.

Hồ chứa nước Đăk Pokei có dung tích thiết kế 8,77 triệu m3, đảm bảo cung cấp nước tưới ổn định cho 2.000 ha đất sản xuất nông nghiệp và cung cấp nguồn nước sinh hoạt cho hơn 35.000 nhân khẩu của xã Đăk Blà, TP. Kon Tum và các xã Đăk Ruồng, Đăk Tờ Re, huyện Kon Rẫy; đồng thời, điều tiết giảm lũ nhẹ cho hạ du, chủ động nguồn nước để chống cháy và bảo vệ rừng thuộc phạm vi lân cận vùng dự án.

Dự án bao gồm các hạng mục xây dựng như: Công trình đầu mối đập bê tông trọng lực ngăn sông tạo hồ, đập tràn, cống lấy nước, cống dẫn dòng, hệ thống kênh dài khoảng 27km, hệ thống cấp nước sinh hoạ, đường thi công khoảng 10km...

Theo báo cáo của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum, hiện nay, dự án đang được khẩn trương thi công các hạng mục và hoàn thành khoảng 80% khối lượng hạng mục cụm đầu mối gồm đập, tràn xả lũ và cống lấy nước.

Dự án dự kiến sẽ hoàn thành vào cuối năm nay. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ