Hà Nôi: Chi 22 tỷ đồng đầu tư sửa chữa đường gom đại lộ Thăng Long

Nhàđầutư
Sở Giao thông vận tải (GTVT) TP. Hà Nội vừa phê duyệt đầu tư xây dựng công trình cải tạo, sửa chữa mặt đường một số đoạn tuyến thuộc đường gom đại lộ Thăng Long. Tổng kinh phí thực hiện khoảng 22 tỷ đồng. Thời gian thực hiện ngay trong năm 2019 và 2020.
NHÂN HÀ
21, Tháng 10, 2019 | 18:15

Nhàđầutư
Sở Giao thông vận tải (GTVT) TP. Hà Nội vừa phê duyệt đầu tư xây dựng công trình cải tạo, sửa chữa mặt đường một số đoạn tuyến thuộc đường gom đại lộ Thăng Long. Tổng kinh phí thực hiện khoảng 22 tỷ đồng. Thời gian thực hiện ngay trong năm 2019 và 2020.

dai_lo_thang_long_zing_1-0714490

Ảnh minh họa

Theo đó, một số đoạn tuyến thuộc đường gom đại lộ Thăng Long sẽ được cải tạo, nâng cấp nhằm cải thiện điều kiện giao thông, chống xuống cấp; Đồng thời, bảo đảm vệ sinh môi trường, tránh ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của người dân khu vực.

"Với đường gom bên trái đại lộ Thăng Long, đơn vị thi công sẽ sửa chữa, cải tạo mặt đường tại khu vực hầm chui đường sắt, đoạn từ Km18+00 đến Km19+00 (cầu vượt đường 419) và đoạn từ Km13+400 đến Km14+500. Đường gom bên phải, đơn vị thi công sẽ sửa chữa, cải tạo mặt đường tại khu vực hầm chui đường sắt, đoạn từ Km8+472 (hầm chui dân sinh số 3) đến Km9+867", Sở GTVT Hà Nội cho biết.

Cùng với cải tạo mặt đường, dự án còn hoàn thiện hệ thống sơn kẻ, biển báo giao thông đồng bộ trên tuyến theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Được biết, thời gian vừa qua, trên một số đoạn tuyến thuộc đường gom đại lộ Thăng Long đã xảy ra tình trạng xuống cấp nghiêm trọng. Nhiều đoạn đường xuất hiện nhiều đá dăm, mặt đường lồi lõm, bong tróc, mấp mô gây mất an toàn giao thông.

Trước đó, ông Nguyễn Đức Chung – Chủ tịch UBND TP Hà Nội, tiết lộ thành phố phải chi tới 53 tỷ đồng cho việc cắt cỏ toàn bộ 24 km Đại lộ Thăng Long. Như vậy, mỗi năm mất khoảng 2,2 tỷ đồng, mỗi tháng khoảng 180 triệu đồng, mỗi ngày khoảng 6 triệu đồng cho 1 km.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ