Gần nửa triệu tài khoản chứng khoán mở mới 5 tháng đầu năm

Nhàđầutư
So với tháng 4, số lượng tài khoản nhà đầu tư trong nước mở mới tháng 5 cao hơn khoảng 3.000 tài khoản và là con số kỷ lục từ trước đến nay.
TẢ PHÙ
02, Tháng 06, 2021 | 13:16

Nhàđầutư
So với tháng 4, số lượng tài khoản nhà đầu tư trong nước mở mới tháng 5 cao hơn khoảng 3.000 tài khoản và là con số kỷ lục từ trước đến nay.

Ndt - mo moi tkck

Ảnh: Internet.

Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD) vừa thông báo về số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư trong nước và nước ngoài tại ngày 31/5/2021.

Theo đó, tính riêng tháng 5/2021, nhà đầu tư trong nước đã mở mới 113.674 tài khoản chứng khoán, cao hơn 3.000 so với tháng 4 và là mức kỷ lục từ trước đến nay. 

Xét lũy kế 5 tháng đầu năm, nhà đầu tư trong nước mở mới 480.490 tài khoản chứng khoán, vượt 20% cả năm 2020 (393.659).

Sự nhập cuộc mạnh mẽ của nhà đầu tư mới (F0) là động lực quan trọng thúc đẩy đà tăng trưởng của chỉ số.  

Trong riêng tháng 5/2021, bất chấp nỗi lo “Sell in May, go away”, VN-Index vẫn duy trì mức tăng hơn 7%. Dữ liệu từ Stockq cho thấy, VN-Index tăng 32,6% trong 6 tháng vừa qua và là chỉ số tăng mạnh thứ 3 trên thế giới, sau Austria và Abu Dhabi. Trong khi tính từ đầu năm đến nay, VN-Index đã tăng 21,9%, đứng trong top 5 chỉ số chứng khoán tăng mạnh nhất toàn cầu.

Đi cùng với đà tăng về mặt điểm số, thanh khoản thị trường cũng tăng mạnh. Xét riêng tháng 5/2021, cả 20 phiên giao dịch trong tháng này đều có giá trị khớp lệnh trên mốc 20.000 tỷ đồng. Tổng giá trị khớp lệnh bình quân 3 sàn HOSE, HNX và UPCOM đạt kỷ lục 24.145 tỷ đồng/phiên. Riêng trên HOSE, con số này cũng ở mức kỷ lục với 20.486 tỷ đồng, tăng 22% so với tháng 4. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ