Đẩy nhanh tiến độ xây dựng cầu Cửa Lục 1

Chủ đầu tư và liên danh các nhà thầu xây lắp đang cố gắng để hoàn thành công trình vào tháng 11/2021, sớm tiến độ 1 tháng so với kế hoạch.
MY ANH
29, Tháng 03, 2021 | 15:24

Chủ đầu tư và liên danh các nhà thầu xây lắp đang cố gắng để hoàn thành công trình vào tháng 11/2021, sớm tiến độ 1 tháng so với kế hoạch.

images1484726_z2330929162522_4c3e10702e26d23b07bcbc01dde00997

Cầu Cửa Lục 1 đang dần thành hình (Ảnh: Báo Quảng Ninh)

Sau gần 1 năm thi công, công trình cầu Cửa Lục 1 hiện đã triển khai được gần 50% khối lượng các hạng mục. 

Công trường cầu Cửa Lục 1 đang triển khai 4 mũi thi công liên tục tại các hạng mục cầu chính, cầu dẫn, đường dẫn và gia công thép vòm với tổng số gần 400 cán bộ, công nhân.

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ninh yêu cầu nhà thầu xây dựng tiến độ cụ thể, chi tiết cho từng hạng mục, lập biểu đồ tiến độ thực tế tại công trường, duy trì chế độ báo cáo theo ngày; đảm bảo tuân thủ phương án huy động nhân công, phương tiện trên công trường thi công hiện đại; bố trí giám sát trực tiếp tại hiện trường để theo dõi, nắm bắt những thuận lợi, khó khăn trên công trường để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ.

Đến nay, theo chủ đầu tư, các đơn vị thi công đã hoàn thành 178/178 cọc khoan nhồi cầu chính và cầu dẫn, 143/143 cọc khoan nhồi trụ tạm phục vụ thi công bệ cẩu tháp và dầm chính của cầu chính; đổ xong bê tông dầm ngang mố M1, dầm ngang trụ T1, bản mặt cầu nhịp 1. Tại trụ T4 đã đổ bê tông bụng vòm phải; trụ T5 đổ xong bê tông K0 đợt 1; trụ T6 đang vào thép đốt dầm 5 đợt 2; trụ T7 đã thử tải đà giáo đốt K0 xong…

Các nhà thầu cũng đã đổ xong 111/146 phiến dầm phía Hoành Bồ, lao lắp được 60/146 phiến. Phía Hạ Long đã đổ xong 32/38 phiến dầm, lao lắp được 24/38 phiến. Đối với phần đường dẫn, đã tổ chức đắp tuyến chính được 1,2/3,2km; đắp đường công vụ được 2,4/3,35km, lắp đặt 6/8 cống; gia công xong 4 hốc neo cáp.

Theo báo cáo của chủ đầu tư, các nhà thầu đang tập trung thi công dầm chính của cầu chính, thi công xà mũ ở các trụ; thi công dầm ngang, bản mặt cầu, nền đường tuyến chính và đường công vụ.

Qua đó, đảm bảo đến hết tháng 3/2021 thi công xong thân trụ, xà mũ và bụng vòm của cầu chính; tháng 4 thi công xong thân trụ, xà mũ của cầu dẫn; tháng 7 lắp dựng xong vòm thép của cầu chính; tháng 8 xong dầm chính và tiến hành hợp long để chuyển sang giai đoạn hoàn thiện bê tông nhồi vòm thép và lắp đặt cáp treo.

Các hạng mục khác, như cầu trên tuyến và đường dẫn sẽ tiến hành song song với đường găng chính của cầu chính, quyết tâm hoàn thành công trình vào tháng 11/2021, trước tiến độ 1 tháng so với kế hoạch.

Được biết, công trình Cầu Cửa Lục 1 và đường dẫn có tổng chiều dài toàn tuyến 4.265 m, điểm đầu giao với tuyến đường nối Khu công nghiệp Cái Lân - Việt Hưng đến đường cao tốc Hạ Long - Vân Đồn tại phường Giếng Đáy; điểm cuối đấu nối với QL279 tại Km24+750, xã Lê Lợi, thành phố Hạ Long.

Cầu chính được thiết kế dạng vòm ống thép nhồi bê tông với 6 làn xe cơ giới, rộng 33,1 m, dài 290 m, tĩnh không thông thuyền 40x7 m; phần cầu dẫn dài 565m, đường dẫn dài 3.380m với 6 làn xe cơ giới; vận tốc thiết kế 60km/h.

Tổng mức đầu tư của công trình là 2.109 tỷ đồng, nguồn vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh. Thời gian thi công dự kiến hoàn thành trong 20 tháng và đưa vào sử dụng cuối năm 2021. Công trình do Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Quảng Ninh làm chủ đầu tư.

Liên danh nhà thầu thực hiện dự án gồm: Công ty CP Tập đoàn Đèo Cả - Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Trung Chính - Công ty CP Đầu tư Thịnh Phát trúng thầu gói thầu thi công xây lắp; Công ty CP tư vấn thiết kế đường bộ trúng thầu gói thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ