CII hé lộ thỏa thuận 1.800 tỷ với đối tác Mỹ

Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TPHCM (HOSE: CII) vừa công bố thông tin về thỏa thuận hợp tác với đối tác đến từ Mỹ, tổng giá trị thương vụ khoảng 1.800 tỷ đồng.
PV
18, Tháng 02, 2019 | 16:28

Công ty Cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TPHCM (HOSE: CII) vừa công bố thông tin về thỏa thuận hợp tác với đối tác đến từ Mỹ, tổng giá trị thương vụ khoảng 1.800 tỷ đồng.

CII

 

Cụ thể, ngày 16/02/2019, CII đã ký thỏa thuận với đối tác đến từ Mỹ để hợp tác cùng phát triển một trong các dự án bất động sản của CII. Tổng giá trị thương vụ ước tính khoảng 1.800 tỷ đồng.

Theo CII, vì lý do bảo mật thông tin theo cam kết với nhà đầu tư nên CII chưa thể công bố chi tiết của thương vụ này. Công ty sẽ cập nhật thông tin cho cổ đông khi điều kiện cho phép.

Trước đó, ngày 17/01/2019, CII công bố Nghị quyết HĐQT chấp thuận cho CII tìm kiếm đối tác chiến lược là các công ty phát triển bất động sản có uy tín trên thị trường quốc tế cùng tham gia hợp tác, liên doanh… ở cấp độ từng lô đất/dự án đang có và sẽ có trong thời gian sắp đến.

Năm 2018, CII ghi nhận lợi nhuận sau thuế cổ đông công ty mẹ giảm tới 94% so với năm trước khi chỉ đạt 86 tỷ đồng, trong khi vay nợ ngắn hạn tăng vọt lên mức 4.006 tỷ đồng.

Cả năm 2018, CII đạt doanh thu thuần 2.708 tỷ đồng, tăng trưởng 33% nhờ hoạt động kinh doanh bất động sản; doanh thu tài chính giảm tới 73% còn 600 tỷ  đồng khiến cho công ty không còn lãi “khủng” như năm 2017.

Đặc biệt thuế thu nhập doanh nghiệp tăng gần 3 lần lên 181 tỷ đồng; nguyên nhân do năm 2017, doanh thu của CII chủ yếu đến từ hoạt động đầu tư hạ tầng BOT, BOO và BT, được ưu đãi thuế. Năm 2018, công ty này ghi nhận 1.306 tỷ đồng doanh thu bất động sản, đây là nguồn thu chủ yếu và chịu mức thuế suất 20%.

Năm 2018, CII báo lãi 207 tỷ đồng sau thuế, giảm 87%; EPS cũng chỉ còn 333 đồng so với hơn 6.200 đồng năm 2017.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ