CII tiếp tục gom vào cổ phiếu Năm Bảy Bảy

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) cho biết, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (mã CII) tiếp tục mua vào cổ phiếu NBB của Công ty Đầu tư Năm Bảy Bảy (mã NBB).
BẢO LINH
11, Tháng 12, 2018 | 07:00

Nhàđầutư
Thông báo từ Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) cho biết, Công ty CP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (mã CII) tiếp tục mua vào cổ phiếu NBB của Công ty Đầu tư Năm Bảy Bảy (mã NBB).

nhadautu - CII dang muon gia tang ty le so huu tai NBB

CII tiếp tục gom vào cổ phiếu Năm Bảy Bảy

Theo đó, ngày giao dịch làm thay đổi tỷ lệ sở hữu là 5/12/2018. Lý do thay đổi sở hữu nhằm cơ cấy lại danh mục đầu tư.

Trước đó, CII nắm hơn 42,5 triệu cổ phiếu NBB, tương đương tỷ lệ 43,67%. Với việc mua vào thành công 323.500 cổ phiếu, doanh nghiệp này đã nâng tổng số cổ phần nắm giữ lên hơn 42,8 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 44%. 

Tạm tính theo giá phiên 5/12 của CII là 18.950 đồng/cổ phiếu, CII dự kiến chi 

Như vậy, có thể CII đã phải ước chi hơn 6,13 tỷ để gom thành công số cổ phiếu trên.

Trước đó vào ngày 21/8/2018, CII cũng đã mua vào thành công hơn 1 triệu cổ phiếu NBB để nâng tổng số cổ phiếu nắm giữ lên 42,5 triệu đơn vị, tương đương 43,67%.

Kể từ đợt giảm sốc vào tháng 4/2018, cổ phiếu NBB đã giao dịch tại vùng giá khá thấp, cổ phiếu NBB đang giao dịch quanh vùng giá 18.000-19.000 đồng/cổ phiếu. 

Được biết, HĐQT CII đã thông qua việc nâng tỷ lệ sở hữu tại NBB lên 55% nhằm thành lập công ty CII Land. Được biết, phía NBB cũng ‘bật đèn xanh’  phương này khi cho phép CII nâng tỷ lệ sở hữu lên 49% mà không cần mua công khai tại ĐHĐCĐ thường niên 2018.

Chốt phiên 10/12, thị giá NBB đạt 19.000 đồng/cổ phiếu, đi ngang ở mức giá tham chiếu. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ