Bộ Tài chính tự ý phê duyệt dự án Trụ sở làm việc Tổng cục Thuế?

Nhàđầutư
Theo Kiểm toán Nhà nước, Dự án Trụ sở làm việc Tổng cục thuế được Bộ Tài chính phê duyệt quyết định đầu tư trước khi có Báo cáo thẩm định dự án của cơ quan chuyên môn. Ngoài ra, dự án này còn xác định tổng mức đầu tư lên tới 52,2 tỷ đồng.
THỦY TIÊN
02, Tháng 06, 2018 | 07:06

Nhàđầutư
Theo Kiểm toán Nhà nước, Dự án Trụ sở làm việc Tổng cục thuế được Bộ Tài chính phê duyệt quyết định đầu tư trước khi có Báo cáo thẩm định dự án của cơ quan chuyên môn. Ngoài ra, dự án này còn xác định tổng mức đầu tư lên tới 52,2 tỷ đồng.

Dự án Trụ sở làm việc Tổng cục thuế được khởi công vào ngày 27/11/2014. Dự án này có quy mô 3 tầng hầm, 9 tầng nổi; tổng diện tích sàn 26.889 m2, diện tích xây dựng 3.362 m2 được xây dựng trên khuôn viên 8.425 m2, với tổng mức đầu tư 494,6 tỷ đồng, nằm ở vị trí trung tâm thành phố Hà Nội.

tong-cuc-thue

Dự án Trụ sở Tổng Cục thuế xác định sai tổng mức đầu tư lên tới 52,2 tỷ đồng 

Tuy nhiên, theo báo cáo của Kiểm toán Nhà nước năm 2017 gửi Quốc hội, dự án Trụ sở làm việc Tổng cục thuế được Bộ Tài chính phê duyệt quyết định đầu tư dự án trước khi có Báo cáo thẩm định dự án của cơ quan chuyên môn.

Dự án Trụ sở Tổng cục thuế lựa chọn hình thức hợp đồng không tuân thủ theo đúng quyết định chỉ định thầu, thi công dự án khi chưa có Báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Ngoài ra, dự án này còn bị nêu tên trong danh mục các dự án xác định tổng mức đầu tư sai sót, thiếu chính xác lên tới 52,2 tỷ đồng.

Ngoài dự án trụ sở Tổng Cục thuế, ngành thuế còn chi hàng trăm tỷ đồng để đầu tư rất nhiều trụ sở của các chi cục thuế “nguy nga tráng lệ”. Phòng làm việc của một số Chi cục trưởng chi cụ thuế tại địa bàn Hà Nội vượt quá tiêu chuẩn theo Quyết định số 260/2006/QĐ-TTg ngày 14/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ. Thậm chí còn vượt cả Nghị định 152/2017 của Chính Phủ.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ