Bộ đôi doanh nghiệp bí ẩn vay 6.000 tỷ đồng

Nhàđầutư
Lô trái phiếu 5.000 tỷ đồng của một doanh nghiệp được lưu ký bởi CTCP Chứng khoán Kỹ thương (TCBS).
BẢO LINH
07, Tháng 09, 2019 | 15:41

Nhàđầutư
Lô trái phiếu 5.000 tỷ đồng của một doanh nghiệp được lưu ký bởi CTCP Chứng khoán Kỹ thương (TCBS).

nhadautu - hai cong ty phat hanh 6000 ty dong trai phieu

Bộ đôi doanh nghiệp bí ẩn vay 6.000 tỷ đồng

Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa công bố báo cáo thanh toán gốc, lãi trái phiếu của Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Đô thị Gia Lâm và CTCP Du lịch Thung lũng Nữ Hoàng.

Kỳ báo cáo thanh toán từ ngày 1/1/2019 đến hết ngày 30/6/2019.  

Cụ thể, Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Đô thị Gia Lâm trong 6 tháng đầu năm 2019 đã thanh toán 88,96 tỷ đồng tiền lãi trái phiếu mã VGL122019 (kỳ hạn 13 tháng) và 48,62 tỷ đồng tiền lãi trái phiếu mã VGL122020 (kỳ hạn 24 tháng).  

Tổng giá trị hai mã trái phiếu trên là 5.000 tỷ đồng, phát hành vào ngày 22/11/2018 (VGL122019) và 25/12/2018 (VGL122020). Danh sách trái chủ không được tiết lộ.

Được biết, toàn bộ lô trái phiếu kể trên được lưu ký bởi CTCP Chứng khoán Kỹ thương (TCBS).

Ngoài ra, một doanh nghiệp khác là CTCP Du lịch Thung lũng Nữ Hoàng đã phát hành 1.000 tỷ đồng trái phiếu vào ngày 4/9/2018 (ngày đáo hạn là 4/9/2023). Được biết, đây là số trái phiếu không chuyển đổi, có tài sản đảm bảo

Báo cáo cũng chỉ cho hay, CTCP Du lịch Thung lũng Nữ Hoàng đã thanh toán lãi năm thứ nhất và không nêu cụ thể mức tiền lãi doanh nghiệp này phải trả.  

CTCP Du lịch Thung lũng Nữ Hoàng thành lập vào ngày 10/10/2003, đóng trụ sở tại Xóm Lam Sơn - xã Lâm Sơn - Huyện Lương Sơn - Hòa Bình. Hiện tại, công ty có vốn điều lệ 500 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ