Bình Định tìm nhà thầu cho dự án khu vui chơi Phú Hậu - Cát Tiến

Nhàđầutư
Tỉnh Bình Định vừa có thông báo mời thầu dự án Khu vui chơi nghỉ dưỡng biển tại xã Cát Tiến, huyện Phù Cát, với diện tích 6,74ha.
PHƯỚC NGUYÊN
19, Tháng 02, 2021 | 09:49

Nhàđầutư
Tỉnh Bình Định vừa có thông báo mời thầu dự án Khu vui chơi nghỉ dưỡng biển tại xã Cát Tiến, huyện Phù Cát, với diện tích 6,74ha.

Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh Bình Định cho biết, địa phương vừa ra thông báo mời thầu dự án Khu vui chơi Phú Hậu - Cát Tiến, tại thôn Phú Hậu, xã Cát Tiến, huyện Phù Cát thuộc Khu kinh tế Nhơn Hội.

Theo đó, tổng diện tích quy hoạch dự án là 6,74ha bao gồm đất thương mại dịch vụ (TMDV) 4,45ha (khu biệt thự nghỉ dưỡng, khu dịch vụ, khu trò chơi) còn lại đất hạ tầng kỹ thuật, cây xanh và giao thông.

Dự án có tổng mức đầu tư dự kiến là 396 tỷ đồng, trong đó chi phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư là 50 tỷ đồng; giá trị tạm tính giá sàn nộp ngân sách nhà nước trên 1 tỷ đồng. 

khu-phu-hau-cat-tien

Bối cảnh dự án khu vui chơi Phú Hậu - Cát Tiến. Ảnh: khoahocdoisong.vn

Theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 , kiến trúc cảnh quan của Khu vui chơi được chia thành 5 khu chức năng chính là khu phức hợp giải trí với chiều cao 9 tầng; khu dịch vụ; khu dịch vụ trò chơi giải trí; khu biệt thự nghỉ dưỡng; đất cây xanh cảnh quan. Hiện, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Binh Định đang hoàn tất thủ tục để tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án này.

Mục tiêu xây dựng khu vui chơi giải trí kết hợp với các dịch vụ nghỉ dưỡng, du lịch để phục vụ du khách, phát triển hạ tầng du lịch của địa phương; đảm bảo kết nối đồng bộ về hạ tầng, về kiến trúc cảnh quan với các dự án lân cận trong Khu kinh tế Nhơn Hội cũng như khớp nối về hạ tầng với hạ tầng kỹ thuật với khu vực xung quanh.  

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ