VTVcab được định giá gần 12.500 tỷ đồng

Nhàđầutư
Phiên IPO VTVcab có thể mang về cho VTV 6.000 tỷ đồng.
MINH TRANG
14, Tháng 03, 2018 | 18:59

Nhàđầutư
Phiên IPO VTVcab có thể mang về cho VTV 6.000 tỷ đồng.

vtvcab-nhadautu.vn

 Dù đang lỗ luỹ kế, song cổ phần VTVcab được IPO với giá khởi điểm gấp 14 lần mệnh giá

Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX) vừa có thông báo đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) của Tổng công ty Truyền hình Cáp Việt Nam (VTVcab) vào ngày 17/4 sắp tới.

Dự kiến sau cổ phần hóa, vốn điều lệ VTVcab là 884 tỷ đồng. Lượng cổ phần đem ra đấu giá là 42,29 triệu cổ phiếu cổ phần, tương đương 47,8% vốn điều lệ.

Với mức giá khởi điểm 140.900 đồng – gấp 14 lần mệnh giá, VTVCab được định giá lên đến 12.456 tỷ đồng. Phiên đấu giá thành công có thể đem về cho VTV xấp xỉ 6.000 tỷ đồng.

Theo giới thiệu, VTVcab đã có hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực truyền hình trả tiền, viễn thông. Là đơn vị cung cấp truyền hình trả tiền duy nhất của VTV, đa dạng dịch vụ: CATV, VTVnet, VTVplay, VTVcab ON, K+, SCTV…và đặc biệt, VTVcab hút khách nhờ sở hữu bản quyền các giải thể thao hay nhất thế giới.

Tuy vậy, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp này lại không mấy sáng sủa như lời giới thiệu, khi doanh thu và lợi nhuận công bố hàng năm chỉ đạt mức tăng trưởng “cầm chừng”.

Năm 2014, VTVcab ghi nhận doanh thu 1.975 tỷ đồng, lãi hợp nhất 126,5 tỷ đồng.

Năm 2015 doanh thu tăng 2% lên mức 2.016 tỷ đồng, lợi nhuận hợp nhất là 128 tỷ đồng. Tuy nhiên đến nửa đầu năm 2016, lãi sau thuế giảm mạnh về mức 42 tỷ đồng, giảm hơn 40% so với cùng kỳ năm 2015.

Tổng tài sản của VTVcab tới cuối tháng 6/2016 là 2.610 tỷ đồng, vốn góp chủ sở hữu 458 tỷ đồng, lỗ luỹ kế 9,5 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25153.00 25453.00
EUR 26686.00 26793.00 27986.00
GBP 31147.00 31335.00 32307.00
HKD 3181.00 3194.00 3299.00
CHF 27353.00 27463.00 28316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16377.00 16443.00 16944.00
SGD 18396.00 18470.00 19019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18223.00 18296.00 18836.00
NZD   14893.00 15395.00
KRW   17.76 19.41
DKK   3584.00 3716.00
SEK   2293.00 2381.00
NOK   2266.00 2355.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ