Vn-Index bật tăng 26 điểm, lấy lại ngưỡng 1.100 điểm

Nhàđầutư
Lực cầu bắt đáy nhập cuộc trong phiên 5/10 đã giúp các chỉ số chính bật tăng mạnh ngay khi mở cửa. Đà tăng tiếp tục được nới rộng và duy trì cho đến cuối phiên khi hàng loạt nhóm ngành cổ phiếu bứt phá.
NHẬT HUỲNH
05, Tháng 10, 2022 | 15:15

Nhàđầutư
Lực cầu bắt đáy nhập cuộc trong phiên 5/10 đã giúp các chỉ số chính bật tăng mạnh ngay khi mở cửa. Đà tăng tiếp tục được nới rộng và duy trì cho đến cuối phiên khi hàng loạt nhóm ngành cổ phiếu bứt phá.

Empty

Giao dịch khối ngoại cũng là điểm sáng trong phiên 5/10. Ảnh Gia Huy.

Chốt phiên ngày 5/10, VN-Index tăng 26,12 điểm (2,42%) lên 1.104,26 điểm với 392 mã tăng (33 mã trần) và 85 mã giảm. Ở các chỉ số thị trường khác, HNX-Index tăng 6,51 điểm (2,76%) lên 242,12 điểm, UpCOM-Index tăng 1,41 điểm (1,71%) lên 83,75 điểm. Tính tổng trên 3 sàn có 750 mã tăng (69 mã trần) và 222 mã giảm.

Tuy nhiên, thanh khoản thị trường vẫn rất thấp khi tổng giá trị giao dịch trên toàn thị trường chỉ đạt 10.797 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch khớp lệnh trên HoSE đạt 9.414 tỷ đồng.

Nhóm VN30 ngoài ACB giảm nhẹ 1%, HDB và NVL kết phiên tại mốc tham chiếu, thì các mã còn lại đều tăng khá, riêng VIC có thời điểm tăng trần lên 60.900 đồng/CP, diễn biến này kéo VN30-Index tăng 19,66 điểm (1,79%), lên mức 1.117,38 điểm, thanh khoản đạt 3.784 tỷ đồng. Nhóm vốn hóa vừa và nhỏ cũng hồi phục mạnh khi VNMidcap và VNSmallcap tăng lần lượt 3,74% và 3,44%.

Hầu hết các nhóm ngành đều hồi phục mạnh trong phiên hôm nay. Trong đó, màu xanh bát ngát tại nhóm ngân hàng, chứng khoán, bất động sản, dầu khí đã củng cố đà tăng cho thị trường.

Giao dịch khối ngoại cũng là điểm sáng khi họ mua ròng với giá trị hơn 225 tỷ đồng trên HoSE, lực mua tập trung vào VHM, CTG.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26777.00 26885.00 28090.00
GBP 31177.00 31365.00 32350.00
HKD 3185.00 3198.00 3304.00
CHF 27495.00 27605.00 28476.00
JPY 161.96 162.61 170.17
AUD 16468.00 16534.00 17043.00
SGD 18463.00 18537.00 19095.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18207.00 18280.00 18826.00
NZD 0000000 15007.00 15516.00
KRW 0000000 17.91 19.60
       
       
       

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ