Vingroup chủ động dừng tham gia xếp hạng tín nhiệm của Fitch

Lần gần đây nhất Fitch xếp hạng tín nhiệm Vingroup là tháng 10/2018.
THU HƯƠNG
02, Tháng 07, 2019 | 13:59

Lần gần đây nhất Fitch xếp hạng tín nhiệm Vingroup là tháng 10/2018.

5248vingroupmuaoceanmart3-1562042437915384219629-crop-1562042454677120881706

 

Hôm qua (1/7), hãng xếp hạng tín nhiệm FitchRatings vừa đưa ra thông ngừng đánh giá xếp hạng tín nhiệm đối với tập đoàn Vingroup.

Theo đó, Fitch cho biết sẽ dừng dịch vụ đánh giá xếp hạng tín nhiệm tập đoàn này vì Vingroup lựa chọn dừng tham gia vào quá trình đánh giá, do đó Fitch không còn có đủ thông tin cần thiết để đưa ra mức xếp hạng cũng như đưa ra các phân tích về Vingroup.

Trong lần xếp hạng gần đây nhất vào tháng 10/2018, Fitch giữ nguyên xếp hạng B+ cho Vingroup nhưng hạ mức triển vọng từ ổn định xuống tiêu cực. Nguyên nhân là do những rủi ro liên quan đến hoạt động kinh doanh tăng lên sau khi vay vốn để tài trợ cho lĩnh vực sản xuất ô tô, xe máy điện VinFast.

Trong bài trả lời phỏng vấn sau thông tin này, ông Nguyễn Việt Quang, Phó Chủ tịch kiêm TGĐ Vingroup cho biết đầu tư vào lĩnh vực ô tô có độ rủi ro cao nên việc các tổ chức đánh giá tín nhiệm hạ bậc là chuyện không tránh khỏi. "Các chuẩn mực xếp hạng tín dụng là như thế, nếu không muốn bị hạ bậc chỉ có cách duy nhất là không thực hiện dự án này. Tuy nhiên, với tâm huyết xây dựng bằng được thương hiệu ô tô Việt, đẳng cấp quốc tế - chúng tôi sẵn sàng hy sinh lợi ích của mình, thậm chí là những lợi ích vật chất to lớn để tập trung mọi nguồn lực cho VinFast", ông Quang nói.

Cùng với Standard&Poor’s và Moody’s, Fitch Ratings là một trong 3 tổ chức xếp hạng tín nhiệm uy tín nhất trên thế giới hiện nay.

(Theo Trí thức trẻ)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ