Vincom Retail lãi hơn 2.000 tỷ đồng nửa đầu năm

Nhàđầutư
Doanh thu Vincom Retail tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước trong khi chi phí giảm giúp công ty báo lãi 1.001 tỷ đồng trong quý 2/2023, nâng lợi nhuận 6 tháng đầu năm lên 2.025 tỷ đồng, tăng tới 76% so với cùng kỳ năm trước.
NHẬT HUỲNH
28, Tháng 07, 2023 | 10:41

Nhàđầutư
Doanh thu Vincom Retail tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước trong khi chi phí giảm giúp công ty báo lãi 1.001 tỷ đồng trong quý 2/2023, nâng lợi nhuận 6 tháng đầu năm lên 2.025 tỷ đồng, tăng tới 76% so với cùng kỳ năm trước.

20230728094928-12vincom-retail-3

Ảnh VRE

Công ty Cổ phần Vincom Retail (Mã CK: VRE) vừa công bố kết quả kinh doanh hợp nhất quý 2/2023 với tổng doanh thu thuần hợp nhất đạt 2.173 tỷ đồng, tăng 17% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, hoạt động kinh doanh trung tâm thương mại (TTTM) ghi nhận doanh thu 1.943 tỷ đồng, tăng 7% so với cùng kỳ năm 2022.

Với kết quả này, Vincom Retail ghi nhận 1.001 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế hợp nhất trong quý 2, tăng hơn 29% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế 6 tháng 2023, doanh thu thuần đạt 4.116 tỷ đồng, lợi nhuận sau thuế đạt 2.025 tỷ đồng, tăng trưởng lần lượt 28% và 76% so với cùng kỳ.

Năm 2023, VRE đặt mục tiêu doanh thu 10.350 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế 4.680 tỷ đồng. Như vậy, sau nửa đầu năm, VRE thực hiện được 40% mục tiêu doanh thu và 43% mục tiêu lợi nhuận.

Tính đến ngày 30/06/2023, tổng tài sản của VRE ở mức 44.194 tỷ đồng, tăng 3,4% so với đầu năm, chiếm chủ yếu là bất động sản đầu tư 25.836 tỷ đồng. Còn khoản tiền và các khoản tương đương tiền đạt hơn 7.515 tỷ đồng, tăng 7%, trong đó 5.494 tỷ đồng là tiền gửi ngân hàng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25455.00
EUR 26817.00 26925.00 28131.00
GBP 31233.00 31422.00 32408.00
HKD 3182.00 3195.00 3301.00
CHF 27483.00 27593.00 28463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16546.00 16612.00 17123.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18239.00 18312.00 18860.00
NZD   15039.00 15548.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3601.00 3736.00
SEK   2307.00 2397.00
NOK   2302.00 2394.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ