Vì sao Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Tân trả lại gần 7.700 m2 đất cho Quảng Trị?

Nhàđầutư
Điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Tân - Quảng trị đã trả lại một phần diện tích đất cho Nhà nước.
VĂN TUÂN
07, Tháng 02, 2021 | 13:26

Nhàđầutư
Điều chỉnh trong quá trình thực hiện dự án, Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Tân - Quảng trị đã trả lại một phần diện tích đất cho Nhà nước.

dgio-qtri-1604

Nhà máy điện gió Hướng Tân có công suất thiết kế 48 MW do Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Tân làm chủ đầu tư. Ảnh minh họa: Internet.

UBND tỉnh Quảng Trị vừa có quyết định số 340/QĐ-UBND về việc thu hồi một phần diện tích đất đã cho Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Tân thuê tại xã Tân Hoá, huyện Hướng Hoá.

Theo đó, UBND tỉnh Quảng Trị quyết định thu hồi 7.692 m2 đất trong tổng diện tích 278.124 m2 đất đã được UBND tỉnh Quảng Trị cho Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Tân thuê tại quyết định số 1335/QD-UBND ngày 29/5/2020 và quyết  định số 3187/QĐ-UBND ngày 9/11/2020 thuộc xã Hướng Tân, huyện Hướng Hoá.

Trong đó, 2.360 m2 đất đã được UBND tỉnh Quảng Trị cho thuê tại Quyết  định số 3187/QĐ-UBND ngày 9/11/2020  và được Sở TN&MT tỉnh Quảng Trị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất số CT/947071; thu hồi 5.332 m2 đất đã được UBND tỉnh Quảng Trị cho thuê tại Quyết định số 1335/QD-UBND ngày 29/5/2020.

Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Tân có địa chỉ tại thôn Của, xã Hướng Tân, huyện Hướng Hóa, Quảng Trị.

Nhà máy Điện gió Hướng Tân được UBND tỉnh Quảng Trị chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu vào ngày 29/5/2020 theo quyết định số 1335/QD-UBND với tổng mức đầu tư hơn 1.998 tỷ đồng và công suất thiết kế 48 MW.

Dự án được đầu tư nhằm mục tiêu sản xuất điện từ năng lượng gió.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ