Thu hồi sản phẩm phô mai nhập khẩu từ Pháp

Nhàđầutư
Bộ Công thương khuyến cáo người tiêu dùng không sử dụng sản phẩm phô mai có tên Valencay Aoc Affine Hardy nhập khẩu từ Pháp, do nhiễm khuẩn E.coli.
HẢI ĐĂNG
17, Tháng 03, 2019 | 11:06

Nhàđầutư
Bộ Công thương khuyến cáo người tiêu dùng không sử dụng sản phẩm phô mai có tên Valencay Aoc Affine Hardy nhập khẩu từ Pháp, do nhiễm khuẩn E.coli.

pho mai

Bộ Công thương khuyến cáo người tiêu dùng không sử dụng sản phẩm phô mai có tên Valencay Aoc Affine Hardy nhập khẩu từ Pháp, do nhiễm khuẩn E.coli.

Theo Ban Thư ký Mạng lưới cơ quan an toàn thực phẩm quốc tế (INFOSAN) gửi cảnh báo tới cơ quan chức năng của Việt Nam về việc sản phẩm phô mai nhập khẩu từ Pháp nhiễm E.coli O157:H7 và cơ quan quản lý của Pháp đã yêu cầu thu hồi các sản phẩm bị ảnh hưởng, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.

Bộ Công Thương yêu cầu: Cơ quan kiểm tra nhà nước đối với thực phẩm nhập khẩu do Bộ Công Thương chỉ định thông báo tới cá nhân/doanh nghiệp thu hồi sản phẩm phô mai nhập khẩu từ Pháp có tên thương mại là HARDY AFFINEUR; Số lô từ 10-13 đến 10-33; Sử dụng tốt nhất trước ngày 1/3 đến 26/3/2019; tên sản phẩm bị thu hồi nhập khẩu về Việt Nam là VALENCAY AOC AFFINE HARDY.

Đồng thời, áp dụng phương thức kiểm tra chặt đối với từng lô hàng sản phẩm phô mai nhập khẩu từ Pháp với tên thương mại là HARDY AFFINEUR (hoặc tên nhập khẩu về Việt Nam là VALENCAY AOC AFFINE HARDY) kể từ ngày theo thông báo tại công văn số 1609/BCT-KHCN ngày 12/3/2019 đến khi có thông báo ngừng của Bộ Công Thương.

Bộ Công Thương yêu cầu: Cục Quản lý thị trường các tỉnh/thành phố trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động kiểm tra hàng hóa trên thị trường nếu phát hiện ra sản phẩm nêu trên được lưu thông trên thị trường thì kịp thời thu hồi, xử lý theo quy định.

Bộ Công Thương khuyến cáo người tiêu dùng tuyệt đối không sử dụng sản phẩm có tên nêu trên và báo với cơ quan chức năng gần nhất nếu phát hiện tổ chức, cá nhân có bán các sản phẩm này.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ