Thêm gần 500 người tham gia BHXH tự nguyện

Nhàđầutư
Theo báo cáo của Phòng Khai thác và Thu nợ (BHXH tỉnh Bắc Giang), trong 2 tháng đầu năm 2019, toàn tỉnh đã có thêm gần 500 người tham gia BHXH tự nguyện.
CÔNG THÀNH
24, Tháng 03, 2019 | 17:21

Nhàđầutư
Theo báo cáo của Phòng Khai thác và Thu nợ (BHXH tỉnh Bắc Giang), trong 2 tháng đầu năm 2019, toàn tỉnh đã có thêm gần 500 người tham gia BHXH tự nguyện.

bhxh bac giang

Hội nghị tuyên truyền về BHXH tự nguyện ở Bắc Giang

Để thực hiện nhiệm vụ phát triển đối tượng tham gia BHXH nói chung và BHXH tự nguyện nói riêng theo tinh thần Nghị quyết số 28-NQ/TW và Nghị quyết số 102/NQ-CP, BHXH tỉnh đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành công văn về việc tuyên truyền, vận động người dân tham gia BHXH tự nguyện.BHXH tỉnh và Bưu điện tỉnh cũng đã ký Kế hoạch liên tịch phối hợp phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện qua hệ thống Bưu điện, trong đó đề ra mục tiêu mỗi địa phương tổ chức tối thiểu 2 hội nghị/tháng, với số lượng đại biểu tham dự tối thiểu là 50 người và phấn đấu sau hội nghị có 50% số đại biểu dự hội nghị đăng ký tham gia BHXH tự nguyện.

Theo thống kê của Bưu điện tỉnh Bắc Giang, trong tháng 1 và tháng 2/2019, Bưu điện các địa phương đã tổ chức được 39 hội nghị tuyên truyền trực tiếp để phát triển người tham gia BHXH tự nguyện. Tổng số người tham gia BHXH tự nguyện tăng mới thông qua tổ chức hội nghị lên tới 461 người. Một số địa phương có số người tham gia BHXH tự nguyện tăng mới cao như: Lục Ngạn, Lục Nam, Việt Yên và TP.Bắc Giang.

Như vậy, tính đến hết tháng 2/2019, toàn tỉnh Bắc Giang đã có 238.526 người tham gia BHXH. Trong đó có 234.298 người tham gia BHXH bắt buộc, 4.128 người tham gia BHXH tự nguyện. Được biết, chỉ tiêu phát triển đối tượng tham gia BHXH tự nguyện đề ra trong năm 2019 là 3.680 người.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25155.00 25475.00
EUR 26606.00 26713.00 27894.00
GBP 30936.00 31123.00 32079.00
HKD 3170.00 3183.00 3285.00
CHF 27180.00 27289.00 28124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16185.00 16250.300 16742.00
SGD 18268.00 18341.00 18877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18163.00 18236.00 18767.00
NZD   14805.00 15299.00
KRW   17.62 19.25
DKK   3573.00 3704.00
SEK   2288.00 2376.00
NOK   2265.00 2353.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ