SSI: Lợi nhuận hợp nhất trước thuế ước đạt 735 tỷ đồng trong 6 tháng đầu năm

Nhàđầutư
Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn (mã SSI) vừa công bố kết quả kinh doanh Báo cáo riêng quý II/2017 và 6 tháng đầu năm 2017.
BẢO NGỌC
20, Tháng 07, 2017 | 20:40

Nhàđầutư
Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn (mã SSI) vừa công bố kết quả kinh doanh Báo cáo riêng quý II/2017 và 6 tháng đầu năm 2017.

SSI_1

SSI: Lợi nhuận trước thuế hợp nhất ước đạt 735 tỷ, hoàn thành 69,5% kế hoạch 

Theo đó, SSI dự kiến lợi nhuận hợp nhất trước thuế 6 tháng đầu năm của công ty đạt 735 tỷ đồng. Điều này đồng nghĩa với việc SSI đã hoàn thành 69,5% kế hoạch kinh doanh về lợi nhuận của cả năm. Dịch vụ chứng khoán và hoạt động đầu tư được coi là các lĩnh vực chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu doanh thu của công ty. Tại ngày 30/6/2017, tổng tài sản của SSI là 15.984 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu đạt 8.430 tỷ đồng.

Trong báo cáo tài chính riêng, doanh thu và lợi nhuận SSI đạt 762,1 tỷ và 402,3 tỷ đồng, tăng lần lượt 9,5% và 10,3% so với cùng kỳ năm 2016. Lũy kế 6 tháng đầu năm ghi nhận doanh thu 1.312 tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 731 tỷ đồng.

Được biết, trong quý II/2017 thị phần của SSI đạt 15,35% tại HOSE và 13,67% tại HNX. Riêng tại HOSE, thị phần quý II của SSI tương đương với tổng thị phần của hai công ty chứng khoán đứng thứ hai và thứ ba. Doanh thu từ nghiệp vụ môi giới chứng khoán quý này đạt 185,9 tỷ đồng, tăng gấp 2 lần so với cùng kỳ năm ngoái. Dư nợ cho vay ký quỹ cũng ghi nhận sự tăng trưởng, bình quân quý II đạt 3.924 tỷ đồng - tăng 270 tỷ đồng so với bình quân quý trước. Doanh thu toàn khối dịch vụ chứng khoán quý II/2017 đạt 316,1 tỷ đồng, tăng 52% so với quý II/2016.

Hoạt động đầu tư chiếm 43% cơ cấu doanh thu của SSI, đạt 328,5 tỷ đồng. Khối nguồn vốn và kinh doanh tài chính cũng có một quý hoạt động thành công với doanh thu đạt 108,8 tỷ đồng, chiếm 14,27% tổng doanh thu và tăng 27% so với quý II/2016. Doanh thu từ dịch vụ ngân hàng đầu tư và một số hoạt động khác đạt 8,8 tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ