SHB dự kiến tăng vốn điều lệ lên 36.459 tỷ đồng trong năm 2022

Nhàđầutư
SHB cho biết, đã hoàn thiện hồ sơ trình NHNN phương án tăng vốn điều lệ lên 36.459 tỷ đồng trong năm 2022, đưa ngân hàng đứng trong Top 3 ngân hàng cổ phần tư nhân lớn nhất về vốn điều lệ.
ĐÌNH VŨ
13, Tháng 08, 2022 | 11:03

Nhàđầutư
SHB cho biết, đã hoàn thiện hồ sơ trình NHNN phương án tăng vốn điều lệ lên 36.459 tỷ đồng trong năm 2022, đưa ngân hàng đứng trong Top 3 ngân hàng cổ phần tư nhân lớn nhất về vốn điều lệ.

Giao_dich_SHB 1

SHB được NHNN chấp thuận thay đổi vốn điều lệ lên 26.674 tỷ đồng. Ảnh: SHB 

Ngân hàng Nhà nước (NHNN) vừa có văn bản chấp thuận thay đổi vốn điều lệ của Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) lên 26.674 tỷ đồng.

Đồng thời, thực hiện nghị quyết của ĐHĐCĐ lần thứ 30, SHB cho biết sẽ, tiếp tục tăng vốn điều lệ lên 36.459 tỷ đồng trong năm 2022, đưa ngân hàng đứng trong Top 3 ngân hàng cổ phần tư nhân lớn nhất về vốn điều lệ.

Theo đó, SHB đã hoàn thiện hồ sơ trình NHNN phương án tăng vốn điều lệ mà ĐHĐCĐ thường niên năm 2022 thông qua, bao gồm 3 cấu phần: Chi trả cổ tức năm 2021 cho cổ đông hiện hữu với tỷ lệ 15% bằng cổ phiếu; chào bán cổ phiếu cho cổ đông hiện hữu theo phương thức thực hiện quyền với tỷ lệ 100:20 với giá chào bán 12.500 đồng/cổ phiếu; và chào bán cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động SHB với tổng số lượng cổ phiếu phát hành là 45,12 triệu cổ phiếu mới.

6 tháng đầu năm 2022, SHB đạt lợi nhuận trước thuế gần 5,9 nghìn tỷ đồng, tăng 84% so với cùng kỳ năm 2021, hoàn thành trên 50% kế hoạch ĐHĐCĐ đề ra.

Tính đến 30/6/2022, tổng tài sản của SHB đạt hơn 522 nghìn tỷ đồng, hoàn thành 91,7% kế hoạch năm 2022. Tổng vốn huy động đạt hơn 471 nghìn tỷ đồng; dư nợ cấp tín dụng đạt hơn 390 nghìn tỷ đồng.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ