Bà Ngô Thu Hà làm quyền Tổng Giám đốc SHB

Nhàđầutư
Ngày 20/7, SHB bổ nhiệm bà Ngô Thu Hà, Phó Tổng Giám đốc giữ chức quyền Tổng Giám đốc ngân hàng.
ĐÌNH VŨ
20, Tháng 07, 2022 | 15:29

Nhàđầutư
Ngày 20/7, SHB bổ nhiệm bà Ngô Thu Hà, Phó Tổng Giám đốc giữ chức quyền Tổng Giám đốc ngân hàng.

Anh 1-12

Bà Ngô Thu Hà, quyền Tổng Giám đốc SHB. Ảnh: SHB

Ngày 20/7/2022, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) chính thức bổ nhiệm bà Ngô Thu Hà, Phó Tổng Giám đốc giữ chức quyền Tổng Giám đốc. 

Bà Ngô Thu Hà sinh năm 1973, là Tiến sỹ Kinh tế. Bà Hà có 28 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng và giữ vai trò quản lý cấp cao tại các tổ chức, định chế tài chính.

Bà Hà gia nhập SHB từ năm 2008 và đã có hơn 11 năm giữ chức vụ Phó Tổng Giám đốc. Bà từng kinh qua các vị trí: Phó Tổng Giám đốc SHB, Thành viên Hội đồng thành viên Công ty cổ phần chứng khoán SHB (SHBS), Thành viên Hội đồng thành viên Công ty Tài chính TNHH MTV Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHBFC),…

Trước đó, hồi đầu tháng 8/2021, ông Nguyễn Văn Lê đã chính thức rời vị trí Tổng Giám đốc SHB sau 20 năm gắn bó với ngân hàng. Ông Võ Đức Tiến, Phó Chủ tịch HĐQT được giao phụ trách điều hành SHB cho đến khi ngân hàng bổ nhiệm nhân sự chính thức.

Cùng ngày, SHB quyết định ông Võ Đức Tiến, Phó Chủ tịch HĐQT thôi đảm nhận nhiệm vụ phụ trách điều hành SHB để tập trung tham gia quản trị ngân hàng với vai trò Phó Chủ tịch HĐQT và phụ trách Hội đồng Tín dụng SHB. 

6 tháng đầu năm 2022, SHB đạt lợi nhuận trước thuế gần 5.900 tỷ đồng (tăng 84% so với cùng kỳ năm 2021), tương đương 50% kế hoạch năm 2022. Thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh đạt gần 9.500 tỷ đồng (tăng 113%). Tỷ lệ an toàn vốn theo chuẩn Basel II đạt gần 12%.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ