Sau khi rót 1,5 tỷ USD vào Masan và Vingroup, SK Group tiếp tục mua gần 25% cổ phần Imexpharm

Phần lớn số cổ phiếu trên được mua lại từ nhóm quỹ Dragon Capital.
TRƯỜNG AN
31, Tháng 05, 2020 | 09:24

Phần lớn số cổ phiếu trên được mua lại từ nhóm quỹ Dragon Capital.

 

Ngày 29/5, SK Investment Vina III – đơn vị đầu tư trực thuộc tập đoàn đa ngành Hàn Quốc SK Group – đã nhận chuyển nhượng 12,32 triệu cổ phiếu, tương đương 24,9% cổ phần của Dược phẩm Imexpharm.

Giao dịch được thực hiện qua VSD nên giá trị chuyển nhượng không được công bố. Tính theo giá thị trường hiện tại của cổ phiếu IMP khoảng 54.000 đồng/cp thì lượng cổ phiếu trên có trị giá 665 tỷ đồng (gần 29 triệu USD).

6months-15908098385581914367750

 

Phần lớn số cổ phiếu trên được mua lại từ nhóm quỹ Dragon Capital với 11,3 triệu cổ phiếu. Phần còn lại đến từ một số quỹ khác như CAM Vietnam Mother Fund, Kingsmead, Mirae Asset…

Khoản đầu tư trên của SK Group khá khiêm tốn so với 2 thương vụ trước đó khi SK Investment Vina I chi 470 triệu USD mua 9,4% cổ phần của Masan Group và SK Investment Vina II chi gần 1 tỷ USD mua 6% cổ phần của Vingroup.

Bên cạnh đó, một thành viên của SK Group là SK Energy đang nắm giữ 5,2% cổ phần của PV Oil.

Tại Imexpharm, nhà đầu tư nước ngoài đang nắm giữ xấp xỉ 49% cổ phần. Các cổ đông lớn khác gồm có nhóm VinaCapital (7%), KWE Beteiligungen AG (14,3%) và Tổng Công ty dược Việt Nam – Vinapharm (22,9%).

Hiện tại khá nhiều doanh nghiệp dược lớn đã mở room ngoại lên 49% qua đó mở đường cho doanh nghiệp ngoại nắm quyền chi phối như Taisho Pharmaceutical sở hữu 51% cổ phần Dược Hậu Giang, Abbott nắm giữ 51,7% cổ phần Domesco, Stada sở hữu 62% cổ phần Pymepharco…

imp-holders-1590809766243252202200

 

TỪ KHÓA:
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24810.00 24830.00 25150.00
EUR 26278.00 26384.00 27554.00
GBP 30717.00 30902.00 31854.00
HKD 3125.00 3138.00 3240.00
CHF 26952.00 27060.00 27895.00
JPY 159.41 160.05 167.39
AUD 16033.00 16097.00 16586.00
SGD 18119.00 18192.00 18729.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 17923.00 17995.00 18523.00
NZD   14756.00 15248.00
KRW   17.51 19.08
DKK   3529.00 3658.00
SEK   2286.00 2374.00
NOK   2265.00 2354.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ