Sabeco thu 100 tỷ đồng mỗi ngày

Nhàđầutư
Doanh thu cả năm 2022 của chủ thương hiệu bia Sài Gòn đạt gần 35.000 tỷ đồng, tăng 33% so với năm 2021, tương ứng trung bình thu gần trăm tỷ đồng mỗi ngày.
NHẬT HUỲNH
31, Tháng 01, 2023 | 08:06

Nhàđầutư
Doanh thu cả năm 2022 của chủ thương hiệu bia Sài Gòn đạt gần 35.000 tỷ đồng, tăng 33% so với năm 2021, tương ứng trung bình thu gần trăm tỷ đồng mỗi ngày.

PLD_5406

Sabeco đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra trong năm qua. Ảnh Sabeco

Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) vừa công bố BCTC hợp nhất quý IV/2022 với doanh thu thuần đạt 10.029 tỷ đồng, tăng mạnh so với ba quý đầu năm. Nhờ đó, lũy kế doanh thu cả năm của chủ thương hiệu bia Sài Gòn đạt gần 35.000 tỷ đồng, tăng 33% so với năm 2021, tương ứng trung bình thu gần trăm tỷ đồng mỗi ngày. 

Trong giải trình về kết quả kinh doanh, Sabeco cho biết nhiều chương trình hỗ trợ bán hàng, tiếp thị đã giúp thúc đẩy doanh số cho các nhãn hàng, đồng thời công ty đã nâng cao hiệu quả sản xuất, thực hiện các biện pháp tiết kiệm chi phí, giúp giảm thiểu tác động của chi phí đầu vào cao hơn. Cả năm ngoái, Sabeco chi hơn 4.532 tỷ đồng cho hoạt động bán hàng, tăng 1.030 tỷ so với năm trước đó.

Kết quả, lãi sau thuế của Sabeco xấp xỉ 5.500 tỷ đồng, tăng 40% so với năm trước đó. Đây cũng là mức cao nhất kể từ khi Sabeco về tay người Thái cuối năm 2017, đồng thời kết quả này giúp Sabeco tiếp tục bỏ xa một ông lớn ngành bia trong nước khác là Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội (Habeco) với 527 tỷ đồng.

Năm 2022, Sabeco đề ra kế hoạch doanh thu thuần ở mức 34.791 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế ở mức 4.581 tỷ đồng. Như vậy, với kết quả trên, công ty đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu đề ra trong năm qua.

Tại ngày 31/12/2022, tổng tài sản của Sabeco ở mức 34.465 tỷ, tăng 13% so với đầu năm. Trong đó, chiếm chủ yếu là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 19.411 tỷ đồng. Bên kia bảng cân đối kế toán, Sabeco có 9.874 tỷ đồng nợ phải trả, phần lớn là nợ ngắn hạn.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25158.00 25458.00
EUR 26649.00 26756.00 27949.00
GBP 31017.00 31204.00 32174.00
HKD 3173.00 3186.00 3290.00
CHF 27229.00 27338.00 28186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16234.00 16299.00 16798.00
SGD 18295.00 18368.00 18912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18214.00 18287.00 18828.00
NZD   14866.00 15367.00
KRW   17.65 19.29
DKK   3579.00 3712.00
SEK   2284.00 2372.00
NOK   2268.00 2357.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ