Quảng Trị tìm nhà đầu tư khu dân cư 102 tỷ đồng

Nhàđầutư
Dự án sẽ lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu rộng rãi, phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
VĂN TUÂN
13, Tháng 04, 2021 | 07:00

Nhàđầutư
Dự án sẽ lựa chọn nhà đầu tư theo hình thức đấu thầu rộng rãi, phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Screen Shot 2021-04-12 at 12.58.51 PM

Một góc TP. Đông Hà. Ảnh: Báo Quảng Trị

Theo đó, UBND tỉnh Quảng Trị vừa phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư dự án Khu dân cư mới Phường 1, TP. Đông Hà.

Dự án có tổng mức đầu tư của là 102 tỷ đồng, trong đó, tổng chi phí thực hiện Dự án là 98 tỷ đồng; chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư là 4 tỷ đồng.

Mục tiêu của dự án là xây dựng hoàn thiện kết cấu hạ tầng khu dân cư, bố trí các công trình nhà ở, công trình hạ tầng xã hội, tạo dựng quỹ đất ở với hạ tầng đồng bộ, phát huy hiệu quả khai thác sử dụng quỹ đất, đáp ứng nhu cầu về nhà ở của người dân. Đồng thời góp phần phát triển kinh tế - xã hội và thực hiện mục tiêu xây dựng đô thị thành phố.

Trước đó, bên mời thầu (Sở Xây dựng tỉnh Quảng Trị) đã thông báo sơ tuyển quốc tế lựa chọn nhà đầu tư Dự án. Theo kết quả sơ tuyển được công bố ngày 7/4, có 2 nhà đầu tư có địa chỉ tại Hà Nội đã trúng sơ tuyển đó là Công ty CP Bạch Đằng và Công ty CP Thi công cơ giới xây lắp.

Công ty CP Bạch Đằng được thành lập từ năm 2002, có địa chỉ tại ngõ 44 Hàm Tử Quan, phường Chương Dương, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Người đại diện pháp luật là ông Đỗ Ngọc Anh và ông Đỗ Hồng Khanh; ngành nghề kinh doanh chính là xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.

Còn Công ty CP Thi công cơ giới xây lắp là một đơn vị có thương hiệu mạnh trong lĩnh vực thi công xây lắp các công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi…

Doanh nghiệp này được thành ngày 18/02/2005, có trụ sở đăng ký tại số 2A, ngõ 85, phố Hạ Đình, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ