Quảng Trị có thêm nhà máy điện gió tổng vốn đầu tư 1.696 tỷ đồng

Nhàđầutư
UBND tỉnh vừa ký quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy điện gió Tân Hợp do Công ty Cổ phần Điện gió Thành An làm chủ đầu tư.
VĂN TUÂN
21, Tháng 12, 2020 | 06:35

Nhàđầutư
UBND tỉnh vừa ký quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy điện gió Tân Hợp do Công ty Cổ phần Điện gió Thành An làm chủ đầu tư.

dien-nang-15294621599311845629027-1725-1446

UBND tỉnh Quảng Trị vừa chấp thuận chủ trương đầu tư hàng loạt dự án Điện gió tại huyện Hướng Hoá  (ảnh minh hoạ)

Theo quyết định số 3588/QĐ-UBND ngày 15/12/2020 do Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị - Võ Văn Hưng ký chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy điện gió Tân Hợp có tổng vốn đầu tư là 1.696 tỷ đồng.

Dự án sẽ được triển khai xây dựng tại xã Tân Hợp và xã Húc, huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị với diện tích đất đề xuất sử dụng là 24,0 ha (trong đó, diện tích sử dụng đất có thời hạn là 12,9 ha; diện tích sử dụng đất tạm thời là 11,1 ha). Sản lượng điện hàng năm dự kiến 150,0 triệu kWh. Thời gian hoạt động của dự án (50 năm), kể từ ngày được cấp Quyết định chủ trương đầu tư.

Nhà máy có công suất dự kiến 38MW gồm 10 tuabin gió, mỗi tua bin có công suất 3,8MW và hệ thống điện trung áp đấu nối các tuabin vào trạm biến áp nâng.

Được biết, Công ty Cổ phần Điện gió Thành An có tên giao dịch quốc tế: (THANH AN WIND POWER JOINT STOCK COMPANY) có địa chỉ giao dịch tại Thôn Hà Thanh, Xã Gio Châu, Huyện Gio Linh, Tỉnh Quảng Trị, đại diện theo pháp luật là ông Lê Văn Ðài và được cấp phép hoạt động vào ngày 29/06/2020.

Trước đó, trong ngày 2/12/2020, Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị - Võ Văn Hưng cũng đã ký 2 quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án Nhà máy Điện gió TNC Quảng Trị 1 (mức đầu tư hơn 1.805 tỷ đồng) và Dự án Nhà máy điện gió TNC Quảng Trị 2 (mức đầu tư gần 1.700 tỷ đồng).

Cả 2 dự án này đều được triển khai trên địa phận xã Tân Thành và Tân Long, thuộc Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị.

Như vậy, trong thời gian từ 27/11 đến 15/12/2020, trên tại địa bàn huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị có 9 dự án Nhà máy điện gió được UBND tỉnh Quảng Trị chấp thuận chủ trương đầu tư.

Trong 9 dự án này thì Dự án Nhà máy điện gió LIG Hướng Hoá 1 được chấp thuận cho Công ty cổ phần LIG Hướng Hóa. Dự án có công suất 48MW, sử dụng 30,39ha đất tại xã Hướng Tân.

Dự án Nhà máy Điện gió LIG - Hướng Hoá 2 có tổng mức đầu tư 2.060 tỷ đồng. Dự án có công suất 48MW và diện tích đất dự kiến sử hơn 30,28 ha tại xã Tân Long, Tân Lập và Hướng Lộc.

Dự án Nhà máy điện gió Hướng Linh 7 được chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty Cổ phần Điện gió Hướng Linh 7 đầu tư. Dự án có tổng mức đầu tư hơn 1.183 tỷ đồng với công suất nhà máy 30 MW và dự kiến sử dụng 15,11 ha đất tại xã Hướng Linh, huyện Hướng Hoá.

Tiếp đến, Dự án Nhà máy điện gió Hướng Linh 8 có tổng mức đầu tư hơn 975 tỷ đồng với công suất thiết kế là 25,2 MW sử dụng khoảng 16,031 ha đất tại xã Hướng Linh.

Dự án Nhà máy Điện gió Hoàng Hải được chấp thuận chủ trương đầu tư cho công ty TNHH MTV Đầu tư Năng lượng Hoàng Hải Quảng Trị. Dự án có tổng mức đầu tư 1.700 tỷ đồng với công suất thiết kế 50MW thực hiện trên địa phận xã Húc, huyện Hướng Hoá, tỉnh Quảng Trị. Diện tích đất sử dụng nhà máy là 32,5 ha.

Dự án Nhà máy điện gió AMACCAO Quảng Trị 1 chấp thuận chủ trương đầu tư cho Công ty Cổ phần Điện gió Khe Sanh (địa chỉ tại số: 343 Quốc lộ 9, phường 3, TP. Đông Hà, Quảng Trị). Dự án có công suất 49,2 MW với tổng mức đầu tư 2 nghìn tỷ đồng. Dự án sử dụng là 22,1ha đất tại địa bàn các xã các xã Tân Lập, Tân Liên, Húc, Hướng Lộc và thị trân Khe Sanh...

Ngoài 9 dự án trên vừa được UBND tỉnh Quảng Trị vừa ký quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư thì còn 5 dự án Nhà máy điện gió khác có công suất 30 đến 50MW đã được Chính phủ đồng ý chủ trương bổ sung (tổng cộng 6.976,7 MW) vào quy hoạch điện theo đề xuất của Bộ Công Thương và “chờ” UBND tỉnh Quảng Trị xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25100.00 25120.00 25440.00
EUR 26325.00 26431.00 27607.00
GBP 30757.00 30943.00 31897.00
HKD 3164.00 3177.00 3280.00
CHF 27183.00 27292.00 28129.00
JPY 159.58 160.22 167.50
AUD 15911.00 15975.00 16463.00
SGD 18186.00 18259.00 18792.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 17956.00 18028.00 18551.00
NZD   14666.00 15158.00
KRW   17.43 19.02
DKK   3535.00 3663.00
SEK   2264.00 2350.00
NOK   2259.00 2347.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ