Quảng Ngãi chấm dứt 296 dự án nghiên cứu đầu tư đô thị

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Ngãi vừa có thông báo chấm dứt các văn bản cho phép đầu tư nghiên cứu, khảo sát và lập hồ sơ đề xuất đầu tư đối với 296 dự án trên địa bàn tỉnh này.
PHƯỚC NGUYÊN
06, Tháng 01, 2021 | 15:49

Nhàđầutư
Tỉnh Quảng Ngãi vừa có thông báo chấm dứt các văn bản cho phép đầu tư nghiên cứu, khảo sát và lập hồ sơ đề xuất đầu tư đối với 296 dự án trên địa bàn tỉnh này.

DJI_0112

Quảng Ngãi chấm dứt 296 dự án nghiên cứu đầu tư đô thị. Ảnh: Tập đoàn Đất Xanh.

UBND tỉnh Quảng Ngãi vừa có thông báo về việc chấm dứt các văn bản đã được Chủ tịch UBND tỉnh cho phép đầu tư nghiên cứu, khảo sát và lập hồ sơ đề xuất đầu tư đối với 296 dự án.

Theo đó, UBND tỉnh giao Ban quản lý khu kinh tế Dung Quất và các khu công nghiệp Quảng Ngãi, UBND các cấp tự chịu trách nhiệm thông báo chấm dứt hiệu lực các văn bản mà đơn vị đã thống nhất cho nhà đầu tư nghiên cứu, khảo sát, lập hồ sơ đề xuất đầu tư dự án.

Đồng thời, UBND tỉnh Quảng Ngãi cũng giao cho các cơ sở, ban ngành, địa phương thông báo cụ thể đến từng nhà đầu tư việc chấm dứt hiệu lực văn bản đã được địa phương thống nhất, đồng thời, hướng dẫn các nhà đầu tư quan tâm đầu tư trên địa bàn tỉnh, tiếp tục thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định của nhà nước.

Các cơ sở, ban ngành, địa phương rà soát lại các văn bản có liên quan, để xem xét giá trị pháp lý, hiệu lực thi hành theo đúng quy định của pháp luật.

Ngoài ra, các đơn vị cần tập trung kiểm tra, rà soát lập điều chỉnh các quy hoạch có liên quan; xác định sự phù hợp các vị trí dự kiến thực hiện dự án để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, phê duyệt đưa vào danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở để tổ chức lựa chọn nhà đầu tư. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ