Quảng Bình: Cháy lớn tại kho chứa gỗ của doanh nghiệp, thiệt hại hàng chục tỷ đồng

Nhàđầutư
Vào khoảng 5h30 ngày 22/6, người dân địa phương bất ngờ phát hiện một ngọn lửa lớn từ kho gỗ của Công ty TNHH Minh Tuấn thuộc xã Lý Trạch, huyện Bố Trạch, Quảng Bình.
NGUYỄN PHƯỢNG
22, Tháng 06, 2018 | 17:18

Nhàđầutư
Vào khoảng 5h30 ngày 22/6, người dân địa phương bất ngờ phát hiện một ngọn lửa lớn từ kho gỗ của Công ty TNHH Minh Tuấn thuộc xã Lý Trạch, huyện Bố Trạch, Quảng Bình.

Chay-lo-tai-Quang-Binh

Ngọn lửa bừng cháy từ lúc 5h30 sáng nhưng phải đến 12h30 cùng ngày mới được dập tắt hoàn toàn

Thời điểm này, nhiều người dân phát hiện ngọn lửa bùng phát và lan rộng trong kho chứa gỗ của Cty TNHH Minh Tuấn. Sau đó, ngọn lửa đã cháy lớn, tàn phá phần mái tôn của kho gỗ và toàn bộ số gỗ trong kho. Tại khu vực kho bãi, phần mái tôn đã bị biến dạng, hệ thống cột thép, xà và các cấu kiện cũng bị lửa tàn phá.

chay-xuong-go-Quang-Binh

Do điều kiện thời tiết nắng nóng, gió thổi mạnh nên lực lượng PCCC tỉnh Quảng Bình gặp nhiều khó khăn

Nhận được tin báo, lực lượng PCCC & CNCH Công an tỉnh Quảng Bình đã điều động nhiều xe cứu hỏa đến hiện trường để dập lửa. Khu vực xảy ra hỏa hoạn là kho chứa gỗ với diện tích sàn lớn chứa nhiều loại gỗ  nên đám cháy bùng phát nhanh, dữ dội; đặc biệt trong điều kiện thời tiết khô hanh, nắng nóng nên việc dập tắt lửa gặp nhiều khó khăn.

chay-lon-tai-quang-binh

Ngọn lửa bừng cháy dữ dội tại kho gỗ của Công ty TNHH Minh Tuấn

Được biết, kho gỗ của Cty TNHH Minh Tuấn chứa nhiều loại gỗ có giá trị như gỗ hương, gỗ mun, gỗ lim, gỗ gõ đỏ, gỗ gõ lau, gỗ cẩm xe, gỗ kiền kiền… chuyên phục vụ cho ngành Xây dựng và mỹ nghệ. Kho bãi trên ngoài mục đích chứa các lô gỗ nhập về của Công ty Minh Tuấn trước khi xuất bán, đây còn là kho bãi cho các doanh nghiệp khác trên địa bàn thuê lưu gửi các lô gỗ. Tổng giá trị kho gỗ nói trên ước tính hàng chục tỷ đồng. 

Hiện, cơ quan Công an đang phong tỏa hiện trường điều tra, làm rõ nguyên nhân vụ cháy.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25150.00 25157.00 25457.00
EUR 26797.00 26905.00 28111.00
GBP 31196.00 31384.00 32369.00
HKD 3185.00 3198.00 3303.00
CHF 27497.00 27607.00 28478.00
JPY 161.56 162.21 169.75
AUD 16496.00 16562.00 17072.00
SGD 18454.00 18528.00 19086.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18212.00 18285.00 18832.00
NZD   15003.00 15512.00
KRW   17.91 19.60
DKK   3598.00 3733.00
SEK   2304.00 2394.00
NOK   2295.00 2386.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ