Phê duyệt quy hoạch chi tiết sân bay Côn Đảo

Phó thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa có ý kiến chỉ đạo về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Côn Đảo và điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030.
HÀ VŨ
17, Tháng 09, 2019 | 05:56

Phó thủ tướng Trịnh Đình Dũng vừa có ý kiến chỉ đạo về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Côn Đảo và điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2030.

sanbaycondao-1514945436390-1543293841583142408393-1568639586314977820355-crop-1568639595021912017716

 

Cụ thể, Phó thủ tướng giao Bộ Giao thông Vận tải phê duyệt quy hoạch chi tiết Cảng hàng không Côn Đảo theo đúng quy định, bảo đảm phù hợp với Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/2/2018.

Bộ Xây dựng hướng dẫn, phối hợp với UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu và Bộ Giao thông vận tải thực hiện việc rà soát điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch liên quan theo đúng Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều của Luật Quy hoạch và theo đúng quy định của pháp luật.

Tại quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, Cảng hàng không Côn Đảo được xác định là cảng hàng không nội địa, quy mô sử dụng đất dự kiến là 141 ha, được định hướng đến năm 2020 là cảng hàng không cấp 3C, đạt 0,5 triệu hành khách/năm; giai đoạn đến năm 2030 là cảng hàng không cấp 4C, đạt 2 triệu hành khách/năm.

(Theo Vneconemy)

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ