Phát Đạt lọt vào rổ MSCI Frontier Markets 100 Index

Mới đây, cổ phiếu của CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt (Mã: PDR) được tổ chức nghiên cứu và phân tích chỉ số chứng khoán hàng đầu thế giới Morgan Stanley Capital International (MSCI) đề xuất chọn vào rổ MSCI Frontier Market 100 Index trong báo cáo mới nhất của họ vào cuối tháng 10.
LINH LINH
02, Tháng 11, 2020 | 18:28

Mới đây, cổ phiếu của CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt (Mã: PDR) được tổ chức nghiên cứu và phân tích chỉ số chứng khoán hàng đầu thế giới Morgan Stanley Capital International (MSCI) đề xuất chọn vào rổ MSCI Frontier Market 100 Index trong báo cáo mới nhất của họ vào cuối tháng 10.

Theo đó, PDR là một trong 2 cổ phiếu được thêm mới và sẽ nằm trong danh sách 28 cổ phiếu của Việt Nam góp mặt vào rổ chỉ số này sau khi Kuwait được nâng hạng lên thị trường mới nổi. Tính đến ngày 28/10/2020, giá trị vốn hóa của PDR đạt 15.625 tỷ đồng (tương đương 670 triệu đô).

Theo tính toán của MSCI, tỷ trọng của Việt Nam sẽ được nâng lên thành 28,76% trong MSCI Frontier Markets 100 Index và 25,2% trong MSCI Frontier Markets Index sau khi hoàn tất giảm tỷ trọng của Kuwait về 0%. Tỷ trọng hiện tại của Việt Nam trong MSCI Frontier Markets 100 Index và MSCI Frontier Markets Index lần lượt là 12,5% và 17,5%, đứng thứ 2 sau Kuwait.

Chỉ số MSCI Frontier Market Index bao gồm 89 cổ phiếu thành phần được xem xét từ các cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn và trung bình từ 28 quốc gia trong thị trường cân biên – Frontier Market (FM). Các cổ phiếu này chiếm khoảng 85% tổng giá trị vốn hóa thị trường đã điều chỉnh tỷ lệ tự do chuyển nhượng tại mỗi nước.

Trong khi đó, MSCI Frontier Makerts 100 Index bao gồm các cổ phiếu có giá trị vốn hóa lớn nhất và thanh khoản nhất, được lựa chọn từ các cổ phiếu có thể đầu tư được của MSCI Frontier

Markets Investable Market Index đáp ứng các tiêu chí về tỷ lệ tự do chuyển nhượng và tỷ lệ room ngoại. Số lượng thành phần trong chỉ số được phép dao động trong khoảng 85 đến 115 cổ phiếu.

Hiện tại, Quỹ iShares MSCI Frontier 100 ETF là quỹ ETF trực tiếp theo dõi chỉ số MSCI Frontier Markets 100 Index với tổng giá trị tài sản ước đạt trên 380 triệu USD ước tính mua vào số lượng lớn các cổ phiếu Việt Nam, trong đó, dự kiến cổ phiếu PDR sẽ góp mặt trong danh sách của quỹ này. Ngoài ra, có rất nhiều quỹ chủ động khác đang sử dụng MSCI Frontier Markets Index làm chỉ số tham chiếu với tổng tài sản lên tới gần 4 tỷ USD.

Điển hình là quỹ Schroder ISF Frontier Markets Equity (410 triệu USD), Templeton Frontier Markets Fund (356 triệu USD), Barings International Umbrella Fund (330 triệu USD), Magna Umbrella Fund PLC - Magna New Frontiers Fund (290 triệu USD). Việc lựa chọn và mua vào cổ phiếu Việt nam sắp tới từ các quỹ này còn phụ thuộc vào quyết của nhà điều hành quỹ nhưng trước mắt, các cổ phiếu nằm trong danh mục sẽ được hưởng lợi trực tiếp đầu tiên.

Danh sách top 10 các quỹ lớn

   

STT

Quỹ

 Giá trị tài sản ròng (triệu USD)

Chỉ số mô phỏng

1

Schroder ISF Frontier Markets Equity

                        410

MSCI Frontier Markets Index

2

iShares MSCI Frontier 100 ETF

                        385

MSCI Frontier Markets 100 Index

3

Templeton Frontier Markets Fund

                        356

MSCI Frontier Markets Index

4

Barings ASEAN Frontiers Fund

                        330

MSCI Frontier Markets Index

5

Magna Umbrella Fund PLC - Magna New Frontiers Fund

                        290

MSCI Frontier Markets Index

6

Harding Loevner Frontier Emerging Markets Portfolio

                        204

MSCI Frontier Markets Index

7

East Capital - Global Frontier Markets Fund

                        172

MSCI Frontier Markets Index

8

Tundra Sustainable Frontier Fund

                        158

MSCI Frontier Markets Index

9

Eaton Vance Emerging and Frontier Countries Equity Fund

                        147

MSCI Frontier Markets Index

10

T Rowe Price Funds SICAV-Frontier Markets Equity Fund

                        108

MSCI Frontier Markets Index

 

Tổng

2.560

 
Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ