Ông Trịnh Văn Quyết không còn là cổ đông lớn tại FLC Faros

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết vừa bán tiếp 11 triệu cổ phiếu ROS, qua đó làm giảm tỷ lệ sở hữu tại FLC Faros xuống còn 4,17% và không còn là cổ đông lớn.
THANH HƯƠNG
10, Tháng 06, 2020 | 16:50

Nhàđầutư
Ông Trịnh Văn Quyết vừa bán tiếp 11 triệu cổ phiếu ROS, qua đó làm giảm tỷ lệ sở hữu tại FLC Faros xuống còn 4,17% và không còn là cổ đông lớn.

anh-1-1-15779440371341833413361-crop-15779440440121363977216-1016

Ông Trịnh Văn Quyết. Nguồn ảnh: Internet.

Theo thông tin từ Sở GDCK TP.HCM, trong ngày 10/6, ông Trịnh Văn Quyết đã bán ra 11 triệu cổ phiếu ROS, giảm tỷ lệ sở hữu tại Công ty cổ phần Xây dựng FLC Faros (Mã: ROS) từ 6,11% xuống còn 4,17%, đồng nghĩa với việc không còn là cổ đông lớn tại công ty này.

Kết phiên hôm nay 10/6, giá cổ phiếu ROS giảm 6% xuống còn 3.470 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo mức giá này, ông Quyết đã thu về hơn 38 tỷ đồng từ giao dịch trên.

Như vậy, tính từ khi thôi chức Chủ tịch HĐQT FLC Faros vào ngày 7/4/2020 đến nay, ông Trịnh Văn Quyết đã bán tổng cộng 267,5 triệu cổ phiếu ROS.

Riêng trong hai ngày 1/6/2020 và ngày 8/6/2020, ông Trịnh Văn Quyết đã bán lần lượt 162,3 triệu cổ phiếu và 7,2 triệu cổ phiếu ROS của CTCP Xây dựng FLC Faros, tương ứng tổng khối lượng đã bán ra trong vòng 1 tuần là 169,5 triệu cổ phiếu ROS.

Ở diễn biến đáng chú ý khác, tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2020, FLC Faros đã nhất trí chủ trương và ủy quyền cho HĐQT triển khai việc sáp nhập FLC Faros vào CTCP Đầu tư Khai khoáng và Quản lý tài sản FLC (Mã: GAB). 

Đến ngày 4/6 vừa qua, Hội đồng quản trị FLC Faros và GAB đã công bố thông tin cho biết sẽ phát hành cổ phiếu hoán đổi để sáp nhập ROS với tỷ lệ dự kiến 1:15, tức 1 cổ phiếu của GAB dự kiến sẽ hoán đổi lấy 15 cổ phiếu của ROS.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ