Ông Trịnh Văn Quyết đã bán gần 170 triệu cổ phiếu ROS

Nhàđầutư
Chỉ trong 2 ngày 1/6 và 8/6, ông Trịnh Văn Quyết đã bán ra 169,5 triệu cổ phiếu ROS và thu về khoảng 576 tỷ đồng.
THANH HƯƠNG
08, Tháng 06, 2020 | 14:51

Nhàđầutư
Chỉ trong 2 ngày 1/6 và 8/6, ông Trịnh Văn Quyết đã bán ra 169,5 triệu cổ phiếu ROS và thu về khoảng 576 tỷ đồng.

trinh_van_quyet-1933

Ông Trịnh Văn Quyết.

Theo thông tin từ Sở GDCK TP.HCM, chỉ trong hai ngày 1/6/2020 và ngày 8/6/2020, ông Trịnh Văn Quyết đã bán lần lượt 162,3 triệu cổ phiếu và 7,2 triệu cổ phiếu ROS của CTCP Xây dựng FLC Faros, tương ứng tổng khối lượng đã bán ra trong vòng 1 tuần là 169,5 triệu cổ phiếu ROS.

Sau giao dịch, tỷ lệ sở hữu của ông Quyết tại FLC Faros giảm từ 35,98% xuống còn 6,11%.

Kết thúc phiên ngày 1/6 và sáng 8/6, giá cổ phiếu ROS giao dịch tại mức giá 3.400 đồng/CP, 3.450 đồng/CP, tạm tính tại các mức giá này, ông Quyết đã thu về khoảng 576 tỷ đồng cho các giao dịch trên.

Như vậy, tính từ khi thôi chức Chủ tịch HĐQT FLC Faros vào ngày 7/4/2020 đến nay, ông Trịnh Văn Quyết đã bán tổng cộng 256,5 triệu cổ phiếu ROS. Bên cạnh đó, người nhà ông Trịnh Văn Quyết cũng đã không còn nắm giữ cổ phiếu ROS.

Trước đó, tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2020, FLC Faros đã nhất trí chủ trương và ủy quyền cho HĐQT triển khai việc sáp nhập FLC Faros vào CTCP Đầu tư Khai khoáng và Quản lý tài sản FLC (Mã: GAB). 

Đại diện FLC Faros cho biết, GAB hoạt động đa ngành trên nhiều lĩnh vực khác nhau, từ sản xuất vật liệu xây dựng đến bất động sản, năng lượng tái tạo... do đó việc sáp nhập sẽ tạo ra nhiều cơ hội để mở rộng và phát triển cho doanh nghiệp.

Đến ngày 4/6 vừa qua, Hội đồng quản trị FLC Faros và GAB đã công bố thông tin cho biết sẽ phát hành cổ phiếu hoán đổi để sáp nhập ROS với tỷ lệ dự kiến 1:15, tức 1 cổ phiếu của GAB dự kiến sẽ hoán đổi lấy 15 cổ phiếu của ROS. Ngay sau khi thông tin này được công bố, cổ phiếu ROS đã tăng kịch trần, khớp 44,6 triệu và 68 triệu đơn vị.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ