Ông Thái Thanh Quý giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Thái Thanh Quý vừa được bầu giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An, với 100% số phiếu tán thành.
QUỐC KHÁNH
21, Tháng 01, 2020 | 15:58

Nhàđầutư
Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Thái Thanh Quý vừa được bầu giữ chức vụ Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An, với 100% số phiếu tán thành.

Ngày 20/1, Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Nghệ An họp bầu chức danh Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An.

Tại đây, 100% đại biểu bỏ phiếu bầu ông Thái Thanh Quý, Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An.

Trước đó, tháng 12/2019, Bộ Chính trị có quyết định ông Nguyễn Đắc Vinh, Ủy viên Trung ương Đảng, Bí thư Tỉnh ủy, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội khóa XIV Nghệ An thôi tham gia Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, thôi giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An nhiệm kỳ 2015-2020; điều động, phân công giữ chức Phó Chánh Văn phòng Trung ương Đảng.

11

Ông Thái Thanh quý - Ủy viên dự khuyết Trung ương Đảng, Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An  được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An

Ông Thái Thanh Quý, sinh ngày 19/4/1976, quê quán ở xã Long Thành, huyện Yên Thành (Nghệ An). Ông Quý có bằng Tiến sỹ Kinh tế - Chính trị, trình độ cao cấp lý luận chính trị.

Trước khi được bầu giữ chức Bí thư Tỉnh ủy Nghệ An, ông Quý đảm nhận chức vụ Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An.

Ông Thái Thanh Quý từng giữ các chức vụ như Bí thư Tỉnh đoàn Nghệ An; Bí thư Huyện ủy Nam Đàn nhiệm kỳ 2010-2015.

Tháng 1/2016, ông Thái Thanh Quý được bầu làm Ủy viên dự khuyết Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Tháng 10/2016, ông Quý được bổ nhiệm làm Chánh Văn phòng Tỉnh ủy Nghệ An.

Tháng 9/2017, ông Quý giữ chức Trưởng ban Dân vận Tỉnh uỷ.

Tháng 10/2018, ông Thái Thanh Quý được bầu giữ chức Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An, nhiệm kỳ 2016 - 2021.

                                                                         

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ