Ông Nguyễn Công Thanh giữ chức Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Công Thanh, Bí thư Huyện ủy Đại Lộc được bầu giữ chức Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021.
THÀNH VÂN
13, Tháng 01, 2021 | 14:23

Nhàđầutư
Ông Nguyễn Công Thanh, Bí thư Huyện ủy Đại Lộc được bầu giữ chức Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021.

Bau-2

Ông Nguyễn Công Thanh (giữa) được bầu giữ chức Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam. Ảnh: Báo Quảng Nam.

Sáng 13/1, HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX tổ chức kỳ họp thứ 21. Tại kỳ họp, ông Phan Việt Cường, Bí thư Tỉnh ủy, Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam trình bày tờ trình giới thiệu nhân sự ứng cử chức danh Phó Chủ tịch HĐND tỉnh nhiệm kỳ 2016 - 2021. 

Theo đó, HĐND tỉnh Quảng Nam giới thiệu ông Nguyễn Công Thanh - Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XXII), Bí thư Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện Đại Lộc, đại biểu HĐND tỉnh (khóa IX) ứng cử chức danh Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam.

43/44 đại biểu HĐND tỉnh Quảng Nam có mặt bỏ phiếu bầu ông Nguyễn Công Thanh giữ chức danh Phó Chủ tịch HĐND tỉnh Quảng Nam khóa IX, đạt tỷ lệ 97,92%.

Ông Nguyễn Công Thanh sinh ngày 14/10/1970, quê quán xã Đại Cường (huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam); trình độ thạc sĩ Kinh tế phát triển; cao cấp lý luận chính trị. 

Cũng tại kỳ họp, HĐND tỉnh Quảng Nam đã thực hiện quy trình miễn nhiệm chức danh Ủy viên UBND tỉnh UBND tỉnh Quảng Nam khóa IX đối với ông Trần Minh Thái, nguyên Chánh Thanh tra tỉnh Quảng Nam (đã chuyển công tác sang giữ chức danh Phó Chủ nhiệm UBKT Tỉnh ủy Quảng Nam).

Đồng thời, bầu bổ sung chức danh Ủy viên UBND tỉnh khóa IX đối với ông Nguyễn Đức Tiến, Chánh Thanh tra tỉnh và ông Đặng Bá Dự, Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam. 

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 24610.00 24635.00 24955.00
EUR 26298.00 26404.00 27570.00
GBP 30644.00 30829.00 31779.00
HKD 3107.00 3119.00 3221.00
CHF 26852.00 26960.00 27797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15877.00 15941.00 16428.00
SGD 18049.00 18121.00 18658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17916.00 17988.00 18519.00
NZD   14606.00 15095.00
KRW   17.59 19.18
DKK   3531.00 3662.00
SEK   2251.00 2341.00
NOK   2251.00 2341.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ