Ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống mua vào 1,6 triệu cổ phiếu YEG

Nhàđầutư
Mức giá bình quân ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống, Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG) phải chi là 65.066 đồng/CP, cao hơn 5,28% so với mức giá phiên 12/9 (61.800 đồng/CP).
CHU KÝ
13, Tháng 09, 2019 | 08:13

Nhàđầutư
Mức giá bình quân ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống, Chủ tịch HĐQT CTCP Tập đoàn Yeah1 (mã YEG) phải chi là 65.066 đồng/CP, cao hơn 5,28% so với mức giá phiên 12/9 (61.800 đồng/CP).

Cụ thể, ngày 11/9 vừa qua, ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống đã mua thành công 1,6 triệu cổ phiếu  YEG, qua đó nâng lượng cổ phiếu nắm giữ từ hơn 11,4 triệu cổ phiếu lên hơn 13 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ sở hữu 44,17%.

Cùng ngày (11/9), với mục đích cơ cấu lại danh mục đầu tư, cổ đông lớn là Hồ Ngọc Tấn đã bán thành công 3 triệu cổ phiếu. Qua đó, ông đã giảm số cổ phiếu nắm giữ còn 910.000 cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ 3,08%.  

gd

Ông Nguyễn Ảnh Nhượng Tống, Chủ tịch HĐQT của Yeah1 đã mua thành công 1,6 triệu cổ phiếu  YEG.

Trước đó vào ngày 10/9, ông Đào Phúc Trí - Tổng giám đốc Yeah1 cũng mua vào thành công 1,4 triệu cổ phiếu YEG, qua đó nâng lượng cổ phiếu nắm giữ từ gần 1,2 triệu cổ phiếu lên gần 2,6 triệu cổ phiếu, tương ứng tỷ lệ sở hữu 8,8%.

Tất cả giao dịch nói trên được thực hiện bằng phương thức thoả thuận từ ngày 10/9 - 11/9/2019. Dữ liệu của Nhadautu.vn cho thấy, ngày 10/9 và 11/9 ghi nhận có 3 triệu cổ phiếu được chuyển nhượng với tổng giá trị 195 tỷ đồng.

Không loại trừ khả năng, đây chính là số cổ phiếu được giao dịch mua – bán nói trên.

Tính ra mức giá bình quân là 65.066 đồng/CP, cao hơn 5,28% so với mức giá phiên ngày 12/9 (61.800 đồng/CP).

Sau 6 tháng đầu năm 2019, doanh thu thuần YEG đạt gần 743 tỷ đồng, nhưng đã lỗ ròng 94 tỷ đồng. Với kết quả kinh doanh này, YEG còn cách rất xa mục tiêu lãi ròng 180 tỷ đồng trong năm 2019.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25188.00 25488.00
EUR 26599.00 26706.00 27900.00
GBP 30785.00 30971.00 31939.00
HKD 3184.00 3197.00 3301.00
CHF 27396.00 27506.00 28358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16138.00 16203.00 16702.00
SGD 18358.00 18432.00 18976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18250.00 18323.00 18863.00
NZD   14838.00 15339.00
KRW   17.68 19.32
DKK   3572.00 3703.00
SEK   2299.00 2388.00
NOK   2277.00 2366.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ