Nhà đầu tư không thể giao dịch vì VnDirect gặp sự cố

Được biết, đây không phải là lần đầu hệ thống của VnDirect bị gián đoán vì những sự cố kỹ thuật, khiến nhà đầu tư không thể giao dịch.
LINH LINH
07, Tháng 04, 2020 | 11:25

Được biết, đây không phải là lần đầu hệ thống của VnDirect bị gián đoán vì những sự cố kỹ thuật, khiến nhà đầu tư không thể giao dịch.

Theo đó, trong phiên giao dịch sáng nay (7/4), hệ thống giao dịch của Chứng khoán VNDirect tiếp tục gặp sự cố giao dịch khiến nhà đầu tư không thể đăng nhập hệ thống trên web và điện thoại.

Tại thời điểm 9h30 sáng nay, nhà đầu tư vẫn có thể đăng nhập trên nền tảng website trading. Tuy nhiên, việc chậm nhận mã xác thực OTP khiến nhà đầu tư vẫn không thể làm gì với tài khoản giao dịch của mình.

Trong phiên giao dịch hôm qua (6/4), hệ thống của công ty cũng này đã gặp sự cố giao dịch tương tự trong hai giờ đầu. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc đặt lệnh giao dịch của họ.

Điều đáng chú ý, trong điều khoản mở hợp đồng của Chứng khoán VnDirect có ghi rủi ro về hệ thống giao dịch thuộc về khách hàng. Do đó, khi xảy ra sự cố nhà đầu tư không biết phải phản ánh cơ quan chức năng nào để đòi quyền lợi mặc dù bị thiệt hại.

Một nhà đầu tư cũng chia sẻ: "Tôi không nhận được một thông tin chính thức nào từ phía công ty về sự cố giao dịch trong phiên hôm qua. Mặc dù điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến giá trị tài sản do việc không thể giao dịch”.

Trong phiên giao dịch sáng nay, sau những phút tăng tốc do dư âm từ phiên giao dịch 6/4, thị tường đã điều chỉnh nhẹ trở lại. Bối cảnh thị trường đang biến động mạnh, việc xảy ra các sự cố trong giao dịch luôn tiềm ẩn rủi ro không nhỏ cho các nhà đầu tư.

Được biết, đây không phải là lần đầu hệ thống của VnDirect bị gián đoán vì những sự cố kỹ thuật, khiến nhà đầu tư không thể giao dịch.

Ngoại tệ Mua tiền mặt Mua chuyển khoản Giá bán
USD 25185.00 25187.00 25487.00
EUR 26723.00 26830.00 28048.00
GBP 31041.00 31228.00 3224.00
HKD 3184.00 3197.00 3304.00
CHF 27391.00 27501.00 28375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16226.00 16291.00 16803.00
SGD 18366.00 18440.00 19000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18295.00 18368.00 18925.00
NZD   14879.00 15393.00
KRW   17.79 19.46
DKK   3588.00 3724.00
SEK   2313.00 2404.00
NOK   2291.00 2383.00

Nguồn: Agribank

Điều chỉnh kích thước chữ